BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
BAN TUYÊN GIÁO
*
Số 14- HD/BTGTW
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
Thực hiện chương trình bồi dưỡng lý
luận chính trị
dành cho đảng viên mới
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Chương trình
nhằm giúp các đồng chí đảng viên mới nắm được những kiến thức cơ bản, cốt lõi
về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; những vấn đề cơ bản của đường
lối cách mạng Việt Nam; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức
cơ sở đảng; nhiệm vụ của người đảng viên.
Trên cơ sở đó,
từng đảng viên mới xây dựng kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để trở thành đảng viên
chính thức, xứng đáng danh hiệu đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam .
II. ĐỐI TƯỢNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Đối tượng học
tập chương trình là đảng viên mới được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam . Quy định
số 54-QĐ/TW ngày 12 tháng 5 năm 1999 của Bộ Chính trị khoá VIII về chế độ học tập lý luận chính
trị trong Đảng, đã chỉ rõ: “Đảng viên trong thời gian dự bị phải học xong chương
trình bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đảng viên mới”.
III. NỘI DUNG
BỒI DƯỠNG
Chương trình
gồm 9 bài trong cuốn “Tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đảng viên mới” do Ban Tuyên
giáo Trung ương biên soạn, đã được cập nhật theo tinh thần Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 2011.
Ngoài 9 bài
quy định thống nhất chung, tuỳ theo điều kiện, đặc điểm của địa phương và cơ sở
có thể báo cáo thêm các chuyên đề:
- Tình hình và
nhiệm vụ của địa phương, cơ sở.
- Tình hình
thời sự, những chủ trương, chính sách mới.
- Các báo cáo
điển hình về những đảng viên mới phấn đấu tốt…
Trong quá
trình học tập, có thể tổ chức đi thăm và nghe báo cáo của một số tổ chức cơ sở
đảng điển hình có thành tích trong việc bồi dưỡng kết nạp, giáo dục, rèn luyện
đảng viên.
(Những vấn đề
cần lưu ý khi giảng 9 bài được giới thiệu trong văn bản kèm theo Hướng dẫn
này).
IV. HÌNH THỨC
VÀ PHƯƠNG PHÁP
Tuỳ điều kiện
cụ thể của từng địa phương, cơ sở, có thể sử dụng các hình thức và phương pháp
dạy và học khác nhau.
Nói chung, với
số đông, vẫn cần sử dụng phương pháp và hình thức thông thường: tập trung lên
lớp nghe giảng, thảo luận, giải đáp thắc mắc, viết bản thu hoạch. Trong khi
giảng chú ý dành thời gian để đối thoại giữa giảng viên và học viên; giữa học
viên với học viên. Với đối tượng là đảng viên mới có trình độ học vấn cao, nên
sử dụng các phương pháp dạy học tích cực, tăng cường thời gian nghiên cứu, đối
thoại, trao đổi, giảm thiểu thời gian lên lớp...
V. THỜI GIAN:
Thời gian học
tập: 6 đến 8 ngày, trong
đó:
- Lên lớp 9
bài (mỗi bài 1 buổi): 4,5 ngày
- Tham quan,
báo cáo bổ sung: 0,5 – 1 ngày
- Trao đổi,
thảo luận: 0,5 - 1 ngày
- Hệ thống,
giải đáp thắc mắc: 0,5 ngày
- Viết thu
hoạch, tổng kết : 0,5 ngày
VI. TÀI LIỆU
- Tài liệu học
tập chính thức: 9 bài chính trong cuốn “Tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đảng
viên mới”, xuất bản năm 2011.
- Tài liệu cần
đọc:
+ Điều lệ Đảng
Cộng sản Việt Nam .
+ Văn kiện Đại
hội XI.
+ Văn kiện các
hội nghị Trung ương (khoá IX, X, XI)
VII. TỔ CHỨC
CHỈ ĐẠO
Chương trình
bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đảng viên mới được thực hiện thống nhất
trong cả nước theo Hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung ương.
Ban Tuyên giáo
các tỉnh, thành uỷ, đảng ủy trực thuộc Trung ương có hướng dẫn thực hiện chương
trình sát với tình hình địa phương, cơ sở, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội
ngũ giảng viên của các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.
Cấp uỷ trực
tiếp chỉ đạo việc mở lớp. Ban Tuyên giáo huyện, quận... chủ trì phối hợp với
Ban Tổ chức, Văn phòng cấp uỷ và Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện xây
dựng kế hoạch, tổ chức mở lớp. Sau mỗi lớp học, Trung tâm cùng với Ban Tuyên
giáo, Ban Tổ chức và Văn phòng cấp uỷ đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm, báo
cáo cấp uỷ huyện, quận và Ban Tuyên giáo tỉnh, thành uỷ. Ban Tuyên giáo phối
hợp với Ban Tổ chức huyện, quận... cần tiếp tục theo dõi, nắm bắt chất lượng
của đảng viên mới sau khi đã học xong chương trình này.
Việc cấp giấy
chứng nhận cho mỗi học viên sau khóa học dược thực hiện theo quy định hiện
hành./.
Nơi nhận:
- Ban Tuyên giáo các tỉnh ủy, thành uỷ,
đảng ủy trực thuộc Trung ương (68);
- Lãnh đạo Ban (B/c);
- Các Vụ, đơn vị trong Ban;
- Lưu Vụ LLCT (03 bản),
- HC, Văn thư;
|
K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
( Đã ký)
Phạm Văn Linh
|
Bài 1
CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH –
NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG, KIM CHỈ NAM
CHO HÀNH ĐỘNG
CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG TA
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin là thành tựu trí tuệ của loài
người
Trình bày khái
quát 02 vấn đề sau:
a. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác
- Lênin - đòi hỏi khách quan của phong trào cách mạng thế giới.
b. V. I.
Lênin đã bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo toàn diện lý luận của Mác -
Ăngghen trong điều kiện lịch sử mới.
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin là một hệ thống lý luận thống nhất
được hình thành từ ba bộ phận: triết học Mác - Lênin, kinh tế chính trị Mác -
Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học
Nêu khái quát
những nội dung chủ yếu của ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác- Lênin, giúp
người học có một cái nhìn tổng quan về chủ nghĩa Mác – Lênin.
3. Những nội dung chủ yếu thể hiện bản chất khoa học và
cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin
Cần trình bày,
làm rõ bản chất cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin thể hiện trên 4
nội dung chủ yếu sau:
a. Chủ nghĩa Mác - Lênin là một
hệ thống lý luận khoa học, thể hiện trong toàn bộ các nguyên lý cấu thành học
thuyết, trước hết là các nguyên lý cơ bản.
b. Chủ nghĩa Mác - Lênin là sự
thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan khoa học và phương pháp luận mác-xít.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin là học
thuyết duy nhất nêu lên mục tiêu giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải
phóng con người với con đường, lực lượng, phương thức đạt mục tiêu đó.
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin là một
học thuyết mở, không ngừng tự đổi mới, tự phát triển trong dòng trí tuệ của
nhân loại.
Phần II. TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - HỆ THỐNG CÁC QUAN ĐIỂM TOÀN DIỆN VÀ SÂU SẮC VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ
CƠ BẢN CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Phân tích làm
rõ khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011).
2. Nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Trình bày, làm
rõ 4 nguồn gốc, từ đó đi tới kết luận: trong ba nguồn gốc trên, chủ nghĩa yêu
nước là cơ sở ban đầu; chủ nghĩa Mác - Lênin là nguồn gốc chủ yếu; tinh hoa văn
hóa nhân loại làm giàu và sâu sắc thêm chủ nghĩa yêu nước và tư tưởng xã hội
chủ nghĩa ở Hồ Chí Minh. Ba nguồn gốc nói trên quyện vào nhau, kết hợp hài hoà
trong con người Hồ Chí Minh, kết hợp với những nhân tố chủ quan thuộc về phẩm
chất cá nhân cao quý của Hồ Chí Minh đã quyết định việc Hồ Chí Minh tiếp nhận,
chọn lọc, chuyển hoá, phát triển những tinh hoa của dân tộc và thời đại thành
tư tưởng đặc sắc của mình.
3. Những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
Trình bày khái
quát (theo tài liệu) những nội dung chủ yếu, cốt lõi:
- Tư tưởng về
giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người;
- Tư tưởng về
độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại;
- Tư tưởng về
sức mạnh của nhân dân, của khối đại đoàn kết dân tộc;
- Tư tưởng về
quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân;
- Tư tưởng về
quốc phòng toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tư tưởng về
phát triển kinh tế và văn hoá, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân;
- Tư tưởng về
đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
- Tư tưởng về
chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau;
- Tư tưởng về
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, cán bộ, đảng viên vừa là người lãnh đạo,
vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân...
Phần III. VẬN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN SÁNG TẠO CHỦ NGHĨA
MÁC-LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
1. Các yêu cầu cần nắm vững trong việc vận dụng và phát
triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Phân tích cho
học viên hiểu rõ 04 yêu cầu cần nắm vững trong việc vận dụng và phát triển chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Kiên quyết đấu tranh chống những luận điệu và thủ đoạn
đả kích, phủ nhận, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Trong phần này
cần trình bày, làm rõ:
- Bảo vệ chủ
nghĩa Mác – Lênin cần nắm chắc nội dung, bản chất từng luận điểm gắn với hoàn
cảnh lịch sử và yêu cầu cụ thể cần giải quyết. Đồng thời, phải tiếp tục phát
triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện mới; đưa
những tư tưởng, quan điểm đó vào thực tế cuộc sống.
- Phải kiên
quyết đấu tranh chống tư tưởng cơ hội, xét lại và bảo thủ, giáo điều.
- Đấu tranh
với các hành động xuyên tạc tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Trong cuộc
đấu tranh tư tưởng này, hơn ai hết, đảng viên phải là những người đi đầu, kiên
quyết bảo vệ nền tảng tư tưởng, đường lối, bảo vệ sự lãnh đạo của Đảng.
- Đảng viên
phải có lập trường tư tưởng vững vàng, không mơ hồ, dao động; phải nói và làm
theo nghị quyết, thực hiện đúng Cương lĩnh, Điều lệ Đảng và pháp luật của Nhà
nước; kiên định những vấn đề về quan điểm có tính nguyên tắc của Đảng.
Câu hỏi thảo luận
1. Phân tích
bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Phân tích,
làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo
chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam .
3. Cần làm gì
để vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
?
----------------
Bài 2
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI Ở VIỆT NAM
Giảng viên cần
chú ý phân tích làm rõ: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là bài
học lớn xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam ,
là con đường duy nhất đúng mà Đảng ta và dân tộc Việt Nam đã lựa
chọn.
1. Sự lựa chọn khách quan của lịch sử
Cần làm rõ các
ý sau:
- Từ khi thực
dân Pháp xâm lược Việt Nam ,
nhân dân ta đã liên tiếp đứng lên đấu tranh chống lại kẻ xâm lược dưới sự lãnh
đạo của các sĩ phu, các nhà yêu nước theo nhiều khuynh hướng khác nhau, nhưng
đều thất bại do không có đường lối cách mạng đúng đắn.
- Nguyễn Ái
Quốc đã tìm thấy con đường duy nhất đúng đắn để cứu nước, giải phóng dân tộc,
đó là con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Phân tích 02
căn cứ chủ yếu của sự lựa chọn đó.
2. Thực tiễn cách mạng nước ta từ khi có Đảng Cộng sản lãnh
đạo đã khẳng định: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là sự lựa chọn
duy nhất đúng đắn
Trong phần này
cần làm rõ: Hơn 80 năm qua, Đảng và nhân dân ta luôn kiên trì và thực hiện mục
tiêu này. Nhờ vậy, mà cách mạng nước ta đã giành được những thắng lợi có ý
nghĩa lịch sử và thời đại. Bài học lớn, được đặt ở vị trí hàng đầu qua các
nhiệm kỳ Đại hội của Đảng, là bài học phải "kiên định mục tiêu độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh".
3. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta
Nêu và phân
tích những đặc điểm thuận lợi, khó khăn của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta.
Đặc biệt cần
bổ sung làm rõ ý trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011): Quá trình
xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa là một quá trình cách mạng sâu sắc, triệt để,
đấu tranh phức tạp giữa cái cũ và cái mới nhằm tạo ra sự biến đổi về chất trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhất thiết phải trải qua một thời kỳ
quá độ lâu dài với nhiều bước phát triển, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã
hội đan xen (Cương lĩnh năm 1991 chỉ nêu yêu cầu về sự cần thiết phải có bước đi, hình thức, biện pháp thích
hợp).
Phần II. VỀ MÔ
HÌNH XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA MÀ NHÂN DÂN TA XÂY DỰNG
Trình bày làm
rõ mô hình xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng, thể hiện trong các
nội dung:
1. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà
nhân dân ta xây dựng trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
2. Sự bổ sung, phát triển tại Đại hội X.
3. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) tiếp tục hoàn thiện mô hình chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.
Đây là phần
trọng tâm trong phần II. Vì vậy, giảng viên cần dành thời gian thích hợp để làm
rõ những điểm mới của Đại hội XI : - Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh (so với Đại hội X, đưa "dân chủ" lên trước "công
bằng" cho phù hợp về lý luận và thực tiễn mối quan hệ giữa dân chủ và công
bằng); Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp (thay đổi so với Đại hội X trong cách diễn đạt
về quan hệ sản xuất nhằm khẳng định quả quyết hơn về quan hệ sản xuất xã hội
chủ nghĩa khi kết thúc thời kỳ quá độ); Con người có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện (so với Đại hội X, bỏ cụm từ
"con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công" cho phù hợp với
thực tế khi kết thúc thời kỳ quá độ); Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển (so với Đại hội X, bổ
sung thêm các cụm từ "tôn trọng" và "phát triển" vì đây là
những vấn đề rất quan trọng trong quan hệ dân tộc hiện nay); Có quan hệ hữu
nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới (so với Đại hội X có thay
đổi cho phù hợp với xu thế trong thực tiễn quan hệ đối ngoại của nước ta với
các nước trên thế giới, không bó hẹp trong quan hệ đối ngoại chỉ với nhân dân
các nước)...
Phần III.
PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƯỚC TA
Trình bày
phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là không qua giai đoạn phát
triển chủ nghĩa tư bản. Đó là đặc điểm cơ bản nhất của quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở nước ta. Nhận thức của Đảng về các quá trình này ngày càng hoàn
chỉnh hơn. Trong phần này, giảng viên cần làm rõ sự nhận thức của Đảng về quá
trình này.
1. Đại hội VII về phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội
2. Sự bổ sung, phát triển của Đại hội X
3. Phương hướng cơ bản xây dựng chủ nghĩa xã hội trong
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011)
Trong mục này
cần chú ý làm rõ: So với Cương lĩnh năm 1991 và Đại hội X, Cương lĩnh bổ sung,
phát triển năm 2011 đã hoàn chỉnh và sắp xếp lại thứ tự các phương hướng cơ
bản:
Một là, đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát
triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền
văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Bốn là, bảo đảm vững
chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội.
Năm là, thực hiện
đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; chủ động
và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, củng cố và mở
rộng Mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dânTám là, xây dựng Đảng
trong sạch, vững mạnh.
Câu hỏi thảo luận
1. Những căn
cứ lý luận và thực tiễn nào để chúng ta khẳng định: độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội là một sự lựa chọn hợp quy luật, hợp lòng dân ?
2. Phân tích
những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng theo
Văn kiện Đại hội XI của Đảng?
3. Phân tích
những phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội trong Văn kiện Đại hội XI của Đảng?
-----------------------
Bài 3
PHÁT HUY DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ SỨC MẠNH ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
I. VỀ DÂN CHỦ
VÀ PHÁT HUY DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Khái niệm dân chủ, dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Trình bày
các khái niệm dân chủ trong lịch sử.
- Khái niệm
dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Hình thức
thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
2. Quan điểm của Đảng ta về dân chủ và phát huy dân chủ xã
hội chủ nghĩa
Trong mục này
cần làm rõ:
a. Quá trình phát triển nhận
thức của Đảng ta về dân chủ
b. Nội dung phát huy dân chủ
trong giai đoạn hiện nay
Phần II. PHÁT
HUY SỨC MẠNH TOÀN DÂN TỘC VÌ MỤC TIÊU DÂN GIÀU, NƯỚC MẠNH, DÂN CHỦ, CÔNG BẰNG,
VĂN MINH
1. Khái niệm về đại đoàn kết toàn dân tộc
Trong mục này
cần nêu rõ khái niệm, cơ sở, điều kiện của đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Quan điểm của Đảng về phát huy sức mạnh toàn dân tộc
Trình bày và
phân tích một số nội dung chính của quan điểm phát huy sức mạnh toàn dân tộc
của Đại hội XI của Đảng.
3. Nội dung, giải pháp phát huy sức mạnh toàn dân trong
giai đoạn hiện nay
Trình bày, làm
rõ nội dung, giải pháp phát huy sức mạnh toàn dân tộc đã được Đại hội XI của
Đảng thông qua. Cần liên hệ với các chính sách, giải pháp cụ thể ở địa phương,
cơ sở.
Câu hỏi thảo luận
1. Trình bày
nội dung phát huy dân chủ trong giai đoạn hiện nay?
2. Trình bày
và phân tích một số nội dung chính của quan điểm phát huy sức mạnh toàn dân tộc
và nội dung, giải pháp phát huy sức mạnh toàn dân trong giai đoạn hiện nay ?
3. Phân tích
mối quan hệ giữa phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
tộc?
---------------------
Bài 4
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN
DÂN, VÌ NHÂN DÂN
1. Khái niệm Nhà nước pháp quyền và Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa
Cần nêu rõ tư
tưởng về Nhà nước pháp quyền có từ rất sớm. Trong lịch sử đã tồn tại và trải
qua nhiều hình thức Nhà nước pháp quyền, dựa trên nguyên tắc chung, nhưng không
hoàn toàn giống nhau, xuất pháp từ những điều kiện kinh tế, chính trị xã hội
nhất định. Tuy nhiên, dựa trên các hình thái Nhà nước pháp quyền tồn tại trong
lịch sử Nhà nước và pháp luật thế giới làm rõ hai đặc trưng cơ bản của Nhà nước
pháp quyền và 02 điểm cơ bản khác nhau giữa Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa và Nhà nước pháp quyền tư sản.
2. Quan điểm của Đảng về nhà nước pháp quyền
Cần phân tích
làm rõ: Quan điểm của Đảng về nhà nước pháp quyền và 05 đặc trưng cơ bản của
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Phần II. BẢN
CHẤT VÀ CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
(Đây là một trong những phần trọng tâm của bài)
1. Về bản chất Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Phân tích
những đặc trưng làm rõ bản chất Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
2. Tiếp tục
xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và
vì dân trong giai đoạn hiện nay
Phân tích các
phương hướng và biện pháp tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân trong giai đoạn hiện nay.
Câu hỏi thảo luận
1. Trình bày
những quan điểm của Đảng ta về Nhà nước pháp quyền?
2. Làm rõ bản
chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ?
3. Trình bày
các nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước
ta hiện nay?
-----------------------------
Bài 5
ĐƯỜNG LỐI VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Kết quả thực hiện Chiến lược
Nêu rõ 02 ý:
a, Những kết quả đạt được
b) Những yếu kém khuyết điểm
2. Những bài học chủ yếu qua thực hiện Chiến lược
Nêu rõ 04 bài
học chủ yếu qua thực hiện Chiến lược.
Phần II. VỀ
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 10 NĂM 2011-2020 (Đây là một trong những
phần trọng tâm của bài)
1. Về mục tiêu của Chiến lược
a. Mục tiêu tổng quát
Trình bày mục
tiêu tổng quát của chiến lược này.
b. Mục tiêu chủ yếu về phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường
Trình bày một
số chỉ tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội XI điều
chỉnh theo hướng tăng lên.
3. Quan điểm phát triển
Trình bày và
phân tích 05 quan điểm phát triển như sau:
Một là, phát triển
nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên
suốt trong Chiến lược.
Hai là, đổi mới
đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị vì mục tiêu xây dựng nước Việt Nam xã
hội chủ nghĩa dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Ba là, mở rộng
dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực
chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển.
Bốn là, phát
triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình độ khoa học, công nghệ ngày càng
cao, đồng thời hoàn thiện quan hệ sản xuất và thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Năm là, xây dựng nền
kinh tế độc lập tự chủ ngày càng cao trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng
sâu rộng.
3. Các đột phá chiến lược
Làm rõ ba khâu
đột phá chiến lược như sau:
Một là, hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo
lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính.
Hai là, phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung
vào việc đổi mới toàn diện nền giáo dục quốc dân.
Ba là, xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại, tập trung vào
hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
4. Định hướng phát triển
Phân tích làm
rõ định hướng phát triển trong Chiến lược là “Đổi mới mô hình tăng trưởng,
cơ cấu lại nền kinh tế”.
Phần III. NỘI
DUNG CƠ BẢN CỦA ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015 (Đây
là một trong những phần trọng tâm của bài)
Phân tích
những nội dung cơ bản của đường lối phát triển kinh tế – xã hội:
1. Tiếp tục đổi mới toàn diện, mạnh mẽ theo con đường xã
hội chủ nghĩa
2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm (2011 -
2015)
a. Mục tiêu tổng quát
b. Nhiệm vụ chủ yếu
c. Các chỉ tiêu chủ yếu
3. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển nhanh, bền vững
Trong mục này,
lưu ý làm rõ những giải pháp cơ bản mà Đại hội XI của Đảng đã xác định:
Một là, chuyển đổi mô
hình tăng trưởng từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý
giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất
lượng, hiệu quả, tính bền vững.
Hai là, phát
triển công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, tiếp tục tạo nền tảng cho
một nước công nghiệp và nâng cao khả năng độc lập, tự chủ của nền kinh tế.
Ba là, phát
triển nông - lâm - ngư nghiệp toàn diện theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá gắn với giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn.
Bốn là, phát
triển các ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại, du
lịch và các dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
Năm là, tập
trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đáp ứng
yêu cầu phát triển của đất nước.
Sáu là, phát triển
kinh tế - xã hội hài hoà giữa các vùng, đô thị và nông thôn.
4. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa
Trong mục này,
lưu ý làm rõ những giải pháp cơ bản mà Đại hội XI của Đảng đã xác định:
Một là, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
Hai là, phát
triển các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
Ba là, phát
triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
Bốn là, nâng cao
vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước đối với nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu hỏi thảo luận
1. Nêu và phân
tích những bài học kinh nghiệm trong thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội 10 năm, 2001-2010.
2. Phân tích
quan điểm phát triển nhanh và bền vững nêu trong Chiến lược phát triển kinh té
xã hội 2011-2020.
3. Nêu những
định hướng chủ yếu trong thực hiện Chiến lược.
---------------------
Bài 6
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, XÂY DỰNG NỀN VĂN HOÁ TIÊN
TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC
I. PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Vị trí, vai trò của giáo dục và đào tạo
Phân tích, làm
rõ vị trí, vai trò của giáo dục và đào tạo. Trong đó lưu ý làm rõ vị trí, vai
trò, mục tiêu cần đạt của giáo dục đào tạo trong Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển 2011), và trong
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020 được
thông qua tại Đại hội XI.
2. Tư tưởng chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo trong
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Phân tích, làm
rõ sáu định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại mà Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII đã đề ra.
3. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục và
đào tạo trong những năm tới
Phân tích, làm
rõ chủ trương trong Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại hội
XI là “Đổi mới căn bản và toàn diện giỏo dục và đào tạo” đã được Đại hội
XI của Đảng thông qua.
Làm rõ 03 giải
pháp cơ bản để thực hiện chủ trương:
Một là, thực
hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.
Hai là, phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản
lý giỏi; đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ, văn hoá đầu đàn; đội ngũ doanh
nhân và lao động lành nghề.
Ba là, tiếp tục
đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo trên tinh thần tăng cường tính tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
II. PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nêu và phân
tích làm rõ các ý sau:
1. Vị trí, vai trò của khoa học và công nghệ
Nêu rõ vị trí,
vai trò của khoa học và công nghệ.
Cần chú ý đưa
những điểm mới trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển 2011), Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
10 năm 2011-2020 thông qua tại Đại hội XI của Đảng và Báo cáo Chính trị của Ban
Chấp hành Trung ương khóa X tại Đại hội XI.
2. Quan điểm phát triển khoa học và công nghệ
Phân tích các
quan điểm chỉ đạo sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ mà Hội nghị Trung
ương 2 khoá VIII đã nêu ra và cho đến nay vẫn giữ nguyên giá trị.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ
trong những năm tới
Phân tích mục
tiêu tổng quát và nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ thời gian sắp tới.
Một là, Phát
triển mạnh khoa học, công nghệ làm động lực đẩy nhanh quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế tri thức; góp phần tăng nhanh năng suất,
chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế, sự phát triển nhanh, bền
vững của đất nước; nâng tỉ lệ đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp vào tăng
trưởng.
Hai là, Thực hiện
đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu: nâng cao năng lực khoa học, công nghệ; đổi mới cơ
chế quản lý; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng.
Ba là, Phát
triển kinh tế tri thức trên cơ sở phát triển giáo dục, đào tạo, khoa học, công
nghệ.
Phần III. XÂY
DỰNG NỀN VĂN HÓA TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC
1. Vị trí, vai trò của văn hóa
Nêu rõ các ý
sau:
- Phân tích,
làm rõ khái niệm văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội.
- Tiến hành
đồng bộ và gắn kết ba lĩnh vực: phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây
dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt, xây dựng văn hóa, nền tảng tinh
thần của xã hội là nhằm tạo nên sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững của
đất nước trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Quan điểm chỉ đạo xây dựng văn hóa
Nêu rõ và phân
tích 5 tư tưởng chỉ đạo cơ bản quá trình xây dựng và phát triển văn hóa đã được
xác định từ Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII.
3. Phương hướng và giải pháp phát triển toàn diện các lĩnh
vực văn hóa
Phân tích, làm
rõ 04 nhiệm vụ phát triển văn hóa mà Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung
ương khóa X trình Đại hội XI xác định trong 5 năm tới:
Một là, củng cố
và tiếp tục xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh, phong phú, đa dạng.
Hai là, phát
triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật; bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn
hoá truyền thống, cách mạng.
Ba là, phát triển
hệ thống thông tin đại chúng.
Bốn là, mở rộng
và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hoá.
Câu hỏi thảo luận
1. Phân tích
tư tưởng chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
2. Giải pháp
phát triển khoa học và công nghệ trong thời gian tới là gì ?
3. Phân tích
mục tiêu xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc làm nền tảng
tinh thần của xã hội ?
------------------------
Bài 7
TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG, AN NINH, TRIỂN KHAI
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI; CHỦ ĐỘNG, TÍCH CỰC HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Phần này cần
nêu những nội dung về tình hình quốc tế và trong nước với những khó khăn, thuận
lợi đan xen mà Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại
hội XI đã dự báo.
Phần II. TĂNG
CƯỜNG QUỐC PHÒNG, AN NINH, BẢO VỆ VỮNG CHẮC TỔ QUỐC
1. Những thành tựu và hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh những năm qua
Nêu những
thành tựu, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh những năm qua
mà Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại hội XI đã
nhận định.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong lĩnh vực
quốc phòng, an ninh những năm tới
Cần nêu rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh những năm
tới theo tinh thần các văn kiện Đại hội XI của Đảng.
Phần III.
TRIỂN KHAI CÁC
HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI; CHỦ ĐỘNG VÀ TÍCH CỰC HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1. Những thành tựu và hạn chế trong thực hiện đường lối đối
ngoại những năm qua
Nêu những
thành tựu, hạn chế trong thực hiện đường lối đối ngoại những năm qua mà Báo cáo
chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại hội XI đã nhận định.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp triển khai hoạt động đối
ngoại; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
Trình bày rõ
những mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu mà Đại hội XI xác định.
Câu hỏi thảo luận
1. Nêu những
thuận lợi và khó khăn, thách thức đối với lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối
ngoại của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
2. Trình bày
mục tiêu và những giải pháp chủ yếu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới.
3. Nêu các
giải pháp triển khai đồng bộ, toàn diện hoạt động đối ngoại trong những năm
tới.
----------------------
Bài 8
TỔ CHỨC CƠ SỞ CỦA ĐẢNG VÀ CÔNG
TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG Ở CƠ SỞ
1. Quy định
của Điều lệ Đảng về thành lập các tổ chức cơ sở đảng
- Nêu và phân
tích tính thống nhất, cơ cấu tổ chức chặt chẽ của hệ thống tổ chức cơ sở đảng
từ Trung ương đến cơ sở.
- Nêu những
quy định trong Điều lệ Đảng về tổ chức cơ sở đảng.
2. Vị trí,
vai trò của tổ chức cơ sở đảng.
Làm rõ: tổ
chức cơ sở đảng là nền tảng của Đảng, là hạt nhân
chính trị ở cở sở.
3. Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Phân tích cụ
thể năm nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng.
3. Chi bộ
trực thuộc đảng uỷ cơ sở
Trình bày rõ
nhiệm vụ của chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở. Liên hệ với thực tế chi bộ ở địa
phương, đơn vị.
Phần II. CÔNG
TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG Ở CƠ SỞ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẢNG VIÊN
1. Nội dung công tác xây dựng Đảng ở cơ sở
Trong mục này
cần làm rõ 8 nhiệm vụ chủ yếu của công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn mới mà
Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Trung ương Đảng khóa X trình Đại
hội XI đã xác định. Đó là:
- Tăng cường
xây dựng Đảng về chính trị.
- Nâng cao
chất lượng và hiệu quả của công tác tư tưởng, lý luận.
- Rèn luyện
phẩm chất đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân.
- Tiếp tục đổi
mới, kiện toàn tổ chức, bộ máy của Đảng và hệ thống chính trị.
- Kiện toàn tổ
chưc cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đảng viên.
- Đổi mới công
tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
- Đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát.
- Tiếp tục đổi
mới phương thức lãnh đạo của Đảng[1].
Chú ý phân
tích làm rõ việc vận dụng vào công tác xây dựng Đảng ở cơ sở, nhiệm vụ xây
dựng, củng cố tổ chức cơ sở đảng, nâng cao chất lượng đảng viên với những nội
dung chính sau:
a. Nâng cao năng lực lãnh đạo
và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng
b. Nâng cao chất lượng đảng
viên về tư tưởng chính trị,về trình độ năng lực,về phẩm chất, đạo đức, lối.
2. Trách nhiệm của đảng viên đối với tổ chức cơ sở đảng và
chi bộ
a) Đảng viên phải đóng góp tích
cực với đảng bộ, chi bộ trong việc lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ
sở, đơn vị.
b) Đảng viên phải góp phần tích
cực vào việc xây dựng tổ chức cơ sở đảng có sự thống nhất cao về chính trị và
tư tưởng, bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức, lối sống.
c) Đảng viên phải đóng góp tích
cực xây dựng đảng bộ, chi bộ vững mạnh về tổ chức, thực hiện nghiêm nguyên tắc
tập trung dân chủ.
Câu hỏi thảo luận
1. Phân tích
vị trí, vai trò của tổ chức cơ sở đảng.
2. Nêu những
nội dung công tác xây dựng đảng ở cơ sở trong giai đoạn hiện nay.
3. Phân tích
nhiệm vụ của đảng viên trong công tác xây dựng đảng ở cơ sở.
----------------------
Bài 9
KHÔNG NGỪNG PHẤN ĐẤU VÀ RÈN LUYỆN ĐỂ
XỨNG ĐÁNG
VỚI DANH HIỆU NGƯỜI ĐẢNG VIÊN ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
I. VỊ TRÍ, VAI
TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Vị trí, vai trò của người đảng viên
Trình bày làm
rõ những nội dung sau:
a. Đảng viên là chiến sỹ cách
mạng trong đội quân tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam , của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam .
b. Đội ngũ đảng viên là những
người có trách nhiệm góp phần xây dựng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng;
đồng thời có trách nhiệm tổ chức thực hiện mọi đường lối, chủ trương, chính
sách đó.
c. Đảng viên dù ở cương vị nào,
cũng vừa là người lãnh đạo, vừa là người phục vụ quần chúng.
d. Đảng viên là người kiên định
bảo vệ Đảng, bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng.
2. Nhiệm vụ của người đảng viên
Trình bày các
nhiệm vụ của người đảng viên theo Điều 2, Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam được thông
qua tại Đại hội XI.
Phần II. KHÔNG
NGỪNG PHẤN ĐẤU VÀ RÈN LUYỆN ĐỂ XỨNG ĐÁNG VỚI DANH HIỆU ĐẢNG VIÊN (đây là phần
trọng tâm của bài)
1. Thực hiện tốt tiêu chuẩn đảng viên được quy định trong
Điều lệ Đảng
Cần phân tích
nêu rõ tiêu chuẩn của người đảng viên trong tình hình mới.
Một là, về lập trường giai cấp,
bản lĩnh chính trị.
Hai là, về nhận thức, kiến
thức, năng lực toàn diện thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.
Ba là, về phẩm chất đạo đức,
lối sống, phong cách.
Bốn là, có ý thức tổ chức kỷ
luật, giữ gìn sự đoàn kết thống nhất của Đảng trên cơ sở thực hiện đúng các
nguyên tắc của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, thường xuyên tự phê
bình và phê bình.
Năm là, gắn bó mật thiết với
quần chúng.
Sáu là, kết hợp chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân.
2. Không ngừng tự phấn đấu, rèn luyện để xứng đáng với danh
hiệu người đảng viên cộng sản
Nêu rõ các ý
sau:
- Khái niệm
“đảng viên” bao hàm hai mặt: cá nhân một con người mang danh hiệu đảng viên và
một thành viên của Đảng (của một tổ chức đảng cụ thể và của toàn Đảng nói
chung). Người đảng viên chỉ xứng đáng với danh hiệu cao quý của mình khi làm
tròn bổn phận trên cả hai tư cách đó, nhờ sự phấn đấu của bản thân và sự giúp
đỡ, tạo điều kiện của tổ chức đảng.
- Về mặt cá
nhân.
- Về tư cách
đảng viên thành viên của tổ chức đảng.
- Về vấn đề
đảng viên làm kinh tế tư nhân.
III. CÔNG TÁC
VẬN ĐỘNG NHÂN DÂN CỦA ĐẢNG VIÊN
Trong phần
này, giảng viên cần chú ý làm rõ: Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo, gắn bó
chặt chẽ với nhân dân và được nhân dân tin cậy. Sức mạnh của Đảng nằm trong sức
mạnh dời non lấp biển của nhân dân và toàn dân tộc. Để phát huy được sức mạnh,
Đảng phải luôn luôn quan tâm đến công tác vận động nhân dân, tăng cường quan hệ
máu thịt giữa Đảng với dân. Mỗi đảng viên đều phải quan tâm và làm tốt công tác
vận động nhân dân.
1. Quan điểm chỉ đạo công tác vận động nhân dân trong công
cuộc đổi mới
Nêu và phân
tích rõ bốn quan điểm chỉ đạo đổi mới công tác vận động nhân dân trong thời kỳ
mới.
Một là, cách mạng là sự nghiệp
của dân, do dân, vì nhân dân.
Hai là, động lực thúc đẩy phong trào
quần chúng là đáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân, kết hợp hài hoà các lợi
ích, thống nhất lợi ích và nghĩa vụ công dân.
Ba là, các hình thức tập hợp
nhân dân phải đa dạng.
Bốn là, công tác vận động nhân
dân là trách nhiệm của Đảng, chính quyền và các đoàn thể nhân dân.
2. Nhiệm vụ chủ yếu công tác vận động nhân dân của người
đảng viên trong giai đoạn mới
Phân tích làm
rõ những nhiệm vụ chủ yếu sau:
Một là, trọng dân, gần dân,
hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân.
Hai là, tuyên truyền, vận động
nhân dân, đưa mọi người tham gia vào các tổ chức thích hợp để hoạt động.
Ba là, bồi dưỡng và nhân rộng
điển hình và sử dụng quần chúng tiên tiến.
Bốn là, nêu gương cho quần
chúng noi theo.
Câu hỏi thảo luận
1. Phân tích
vị trí, vai trò của người đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam .
2. Nội dung
phấn đấu rèn luyện của người đảng viên trong giai đoạn hiện nay.
3. Quan điểm
chỉ đạo và nhiệm vụ chủ yếu của người đảng viên trong công tác vận động nhân
dân ở cơ sở.
-----------------------
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét