Thứ Tư, 17 tháng 7, 2019

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI CM CỦA ĐẢNG CSVN


MÔN: ĐƯỜNG LỐI CM CỦA ĐẢNG CSVN
-----------------
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 1
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG

1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX:
Các nước tư bản: bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâm lược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa.
Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt.
Phong trào đấu tranh xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.
Tất cả các câu trên đều đúng.
2. Mâu thuẫn vừa cơ bản vừa chủ yếu trong xã hội Việt Nam dưới thời Thực dân Pháp thống trị là:
Nhân dân, chủ yếu là nông dân với địa chủ
Công nhân với tư bản
Toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp
Công nhân, nông dân với địa chủ và thực dân Pháp
3. Chủ trương “dùng biện pháp bạo động để đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục nền độc lập cho dân tộc”, đại diện của xu hướng bạo động này là:
Phan Bội Châu
Phan Chu Trinh
Bùi Quang Chiêu
Nguyễn Ái Quốc
4. Chủ trương “vận động cải cách văn hóa, xã hội; động viên lòng yêu nước trong nhân dân; đả kích bọn vua quan phong kiến thối nát, đề xướng tư tưởng dân chủ tư sản; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, mở mang dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài”, đại biểu xu hướng cải cách này là:
Phan Bội Châu
Phan Châu Trinh
Nguyễn Ái Quốc
Trần Phú
5. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như tiếng sét đã đánh thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mơ hàng thế kỷ” ?
Cuộc Cách mạng Tháng 10 năm 1917 ở Nga giành thắng lợi.
Sự thành lập của Quốc tế cộng sản.
Sự ra đời của Hội Quốc tế. Nông Dân
Cách mạng Tân Hợi
 6. Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập khi nào?
7/1971. 3/1918. 3/1919. 8/1920
7. Tính chất của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp:
Xã hội thuộc địa.
Xã hội nửa phong kiến.
Xã hội có giai cấp.
Thuôc địa, nửa phong kiến
8. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930-1954:
Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập tự do cho dân tộc.
Xóa bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân.
Chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
Tất cả đáp án đều đúng.
9. Nguyễn Ái Quốc đã đánh giá: “Ông là tiêu biểu cho chủ nghĩa quốc gia”. Ông là ai?
Phan Bội Châu.
Phan Châu Trinh.
Vua Hàm Nghi.
Nguyễn Thái Học
10. Tân Việt cách mạng Đảng ra đời khi nào?
3/1926.
5/1927
7/1928.
12/1929.
11. Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của Pháp là:
Công nhân và nông dân.
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Công nhân, nông dân, tiẻu tư sản.
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.
12. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?
22/2/1930. 24/2/1931. 24/2/1930. 20/2/1931.
13. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “là một bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử Cách mạng Việt Nam ta” ?
Sự thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Vụ mưu sát tên toàn quyền Méc- Lanh của Phạm Hồng Thái.
Sự thành lập hội VN Cách mạng thanh niên.
14. Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự hội nghị thành lập Đảng đầu tiên năm 1930?
Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam CS Đảng, Đông Dương CS liên đoàn.
An Nam CS Đảng và Đông Dương CS liên đoàn.
Đông Dương CS Đảng và Đông Dương CS liên đoàn.
15. Hội VN cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” khi nào?
Năm 1926. Năm 1927. Năm 1928. Năm 1929.
16. Trong tác phẩm Đường Kách Mệnh, Nguyễn Ái Quốc đã đề cập giai cấp nào là chủ, gốc, và cái cốt của cách mệnh?
Liên kết công - nông.
Giai cấp vô sản.
Giai cấp công nhân.
Giai cấp địa chủ.
17. Chọn đáp án đúng nhất:
a. Cách mạng VN là cuộc cách mạng “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
b. Đảng Cộng sản VN là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân VN.
c. Sự kiện Đảng Cộng sản VN ra đời là 1 bước ngoặt vô vùng quan trọng trong lịch sử Cách mạng VN ta.
Các đáp án trên đều đúng.
18. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã vạch rõ âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc che dấu tội ác dưới cái vỏ bọc “khai hóa văn minh”?
Bản án chế độ thực dân Pháp.
Đường kách mệnh.
Nhật ký trong tù.
Các đáp án đều trên đúng.
19. Nhiệm vụ hàng đầu của Đảng ta đặt ra trong thực tiễn lịch sử Việt Nam dưới sự thống trị của Pháp là?
Xóa bỏ chế độ phong kiến.
Giành quyền dân chủ cho nhân dân, chủ yếu là ruộng đất cho nông dân.
Chống đế quốc, giải phóng dân tộc.
Các đáp án trên đều đúng.
20. Việt Nam quốc dân đảng là đảng chính trị theo xu hướng nào?
Dân chủ vô sản.
Dân chủ tư sản.
Tư tưởng phong kiến.
Các đáp án trên đều sai.
21. Nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đầu của cách mạng?
Chủ nghĩa Mác- Lênin.
Cách mạng tháng 10 Nga.
Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu.
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh.
22. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào được hình thành?
Giai cấp tư sản
Giai cấp tư sản và công nhân
Giai cấp công nhân
Giai cấp tiểu tư sản
23. Dưới chế độ thực dân phong kiến, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam là?
Độc lập dân tộc
Quyền bình đẳng nam nữ
Ruộng đất
Được giảm tô, giảm tức
24. Từ cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn nào?
Xã hội chủ nghĩa
Chủ nghĩa tư bản độc quyền
Phát xít
Chủ nghĩa đế quốc
25. Chủ nghĩa Mác-Lênin chỉ rõ, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân cần làm gì?
Xóa bỏ tư bản
Lập ra Đảng Cộng sản
Xóa bỏ phát xít
Cả 3 đều sai
26. Đối với các dân tộc thuộc địa, Cách mạng Tháng Mười Nga đã nêu lên tấm gương sáng gì?
Giải phóng dân tộc bị áp bức
Chống tư bản
Chống phát xít
Giải phóng nông dân
27. Bộ phận nào của tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam chịu ảnh hưởng của tư tưởng tiến bộ, có tinh thần cách mạng cao, thức thời và nhạy cảm với thời cuộc ?
Học sinh, trí thức
Thợ thủ công, viên chức
Những người làm nghề tự do
Học sinh, viên chức
28. Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã tác động mạnh mẽ đến xã hội Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa- xã hội làm nảy sinh mâu thuẫn vừa cơ bản, vừa chủ yếu và ngày càng gay gắt trong xã hội Việt Nam, đó là mâu thuẫn gì?
Nông dân – địa chủ
Tư sản – công nhân
Công nhân - nông dân
Nhân dân Việt Nam - thực dân Pháp
29. Trước bối cảnh lịch sử Việt Nam dưới bộ máy thống trị của thực dân Pháp đã đặt ra cho nhân dân Việt Nam nhiệm vụ hàng đầu là?
a. Chống phát xít
b. Chống đế quốc
c. Giải phóng dân tộc
Cả B và C
30. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc theo khuynh hướng phong kiến. Trong đó, Cuộc khởi nghĩa Yên Thế diễn ra ở đâu?
Hà Giang
Bắc Giang
Nghệ An
Huế
31. Trong thời gian hoạt động tại pháp, Nguyễn Ái Quốc đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất Những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin đăng trên báo Nhân đạo vào năm nào?
5/1919
7/1920
9/1921
11/1922
32. Qúa trình chuẩn bị điều kiện thành lập Đảng của Nguyễn Ái Quốc được đánh dấu bằng việc Người tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam thông qua những bài đăng trên báo nào?
Người cùng khổ
Nhân đạo
Đời sống công nhân
Cả 3 đều đúng
33. Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc), Sau đó Người thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên năm nào?
6/1925
5/1926
5/1925
6/1926
34. Để truyền bá tư tưởng Mác-Lênin vào Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức xuất bản những tờ báo nào ?
Chuông rè,
Thanh niên, công nông, lính cách mệnh, Tiền phong
Sài Gòn giải phóng
Nhân dân, Lao động, Tiền Phong
35. Trong những năm 1919-1925 phong trào công nhân diễn ra mạnh mẽ. Trong đó bãi công của công nhân Ba Son do Tôn Đức Thắng tổ chức diễn ra năm nào?
30/4/1923; 30/4/1924; 30/4/1925; 30/4/1926
36. Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thông qua tại hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam 3/2/1930, giai cấp nào là lực lượng lãnh đạo cách mạng?
Tư sản; Vô sản;  Tiểu tư sản; Địa chủ
37. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thông qua tại hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam 3/2/1930, coi Cách mạng Việt Nam là cuộc cách mạng: “……….. và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Hãy điền vào chỗ trống?
Xã hội chủ nghĩa; Tư sản dân quyền; Dân tộc dân chủ; Cả 3 đều đúng

CHƯƠNG 2
ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)

38. Luận cương chính trị tháng 10/1930 do ai viết?
Nguyễn Ái Quốc;  Nguyễn Văn Cừ; Lê Hồng Phong; Trần Phú
39. Tác phẩm “Tự chỉ trích” của đồng chí Nguyễn Văn Cừ được phát hành vào thời gian nào?
7/1938; 6/1939; 7/1939; 6/1938
40. Đêm 13/8/1945 đã xảy ra sự kiện gì?                   
Bác Hồ đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.             
Nhật đầu hàng vô điều kiện.
Nhân dân Hà Nội vùng dậy giành chính quyền    
Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra lệnh tổng khởi nghĩa. (Do TBT Trường Chinh trực tiếp phụ trách).
41. Từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã có sự kiện gì xảy ra?
Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (Tuyên Quang).
Họp Đại hội đại biểu của Đảng tại Từ Sơn (Bắc Ninh).
Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ tại Hiệp Hòa (Bắc Giang).
Đại hội quốc dân tại Tân Trào (Tuyên Quang).
42. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là gì?
Đánh đuổi đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình.
Tất cả đều đúng.
43. Luận cương tháng 10/1930 xác định lực lượng cách mạng gồm?
Giai cấp vô sản, tư sản dân tộc, tiểu tư sản và nông dân.
Giai cấp tư sản và nông dân.
Giai cấp vô sản: công nhân và nông dân.
Giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
44. Căn cứ vào tình hình thế giới, trong nước và tiếp thu đường lối của Quốc tế cộng sản(Đại hội VII), Đảng Cộng sản Đông dương nhận định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là?
Thực dân Pháp.
Bọn phản động thuộc địa cùng bè lũ tay sai của chúng.
Bọn phong kiến.
Câu A và B đúng.
45. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng Tháng Tám 1945 là gì?
Đấu tranh vũ trang.
Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
Đấu tranh chính trị.
Đấu tranh ngoại giao.
46. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?
Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (13 đến 15/8/1945).
Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào.
Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9/3/1945.
47. Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời, đó là sự kết hợp của các tổ chức nào?
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ
Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên
48. Hội nghị TW lần 6 (11/1939) chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng là vì:
Từ chỗ làm 3 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng thì nay chỉ làm một nhiệm vụ - giải phóng dân tộc
Từ chỗ chống đế quốc, phong kiến thì nay chống đế quốc phát - xít
Từ đấu tranh đòi tự do dân chủ thì nay đấu tranh giải phóng dân tộc
Từ chỗ làm 2 nhiệm vụ:đánh đổ đế quốc (nhiệm vụ dân tộc), đánh đổ phong kiến (nhiệm vụ dân chủ) thì nay chỉ làm nhiệm vụ dân tộc
49. Nhân tố chủ yếu nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 ?
Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới
Sức mạnh liên minh công – nông.
Bối cảnh quốc tế thuận lợi.
Sự lãnh đạo của Đảng.
50. Tại sao trong thời kì 1936 – 1939, chủ trương cách mạng của Đảng ta có sự thay đổi?
Chính sách bóc lột, khủng bố, đàn áp của Pháp.
Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi, đặc biệt chủ trương chuyển hướng chiến lược của Đại hội lần VII Quốc tế cộng sản.
Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp ngày càng gay gắt
Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp, áp dụng một số chính sách tự do dân chủ cho các nước thuộc địa
51. Tại Hội Nghị Trung Ương Đảng lần thứ VIII, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
Mặt trận Liên Việt.
Mặt trận Đồng Minh.
Mặt trận Việt Minh.
Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
52. Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào? “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”.
Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).
Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).
Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị TW lần thứ 8.
Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Tất cả đều sai.
53. Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào quyết định thành lập?
Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam. Tiền thân Chính phủ lâm thời VN sau này.
Mặt trận Việt Minh.
Mặt trận nhân dân Đông Dương.
Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
54. Luận cương tháng 10-1930 đã đề cao nhiệm vụ:
 Giải phóng dân tộc
 Giải phóng giai cấp
 Đòi quyền dân sinh dân chủ dân chủ
 Tự do, hòa bình cơm áo
55. Luận cương 10-1930 đã coi nhẹ vai trò của giai cấp nào?
 Tư sản dân tộc
 Tiểu tư sản
 A & B đúng
 A & B sai
55. Điểm giống nhau giữa Luận cương chính trị 10-1930 và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 2-1930 là gì?
 Đã khẳng định vai trò của Đảng cộng sản
 Dùng phương pháp bạo lực cách mạng
 Từ Cách mạng Tư sản dân quyền chuyển sang Cách mạng XHCN
 Cả 3 câu trên đều đúng
56. Ai chủ trì hội nghị BCH Trung ương Đảng lần I?
 Nguyễn Ái uốc
 Lê Hồng Phong
 Trần Phú
 Trần Văn Cung
57. Chủ nghĩa phátxit ra đời đầu tiên ở nước nào?
Đức;  Nhật; Tây Ban Nha; Italia
Ai là tác giả của tác phẩm “Tự chỉ trích”?
Trần Phú
Nguyễn Văn Cừ
Lê Hồng Phong
Nguyễn Ái Quốc
58. Tại sao Đảng nhận thấy khi Nhật đảo chính Pháp thì thời cơ khởi nghĩa chưa chín muồi:
Bọn thống trị Nhật đang hoang mang do dự, chia rẽ đến cực độ, nhưng lực lượng địch còn mạnh
Tầng lớp nhân dân ở giữa chưa hoàn toàn ủng hộ cách mạng
Chúng ta chưa chuẩn bị đầy đủ lực lượng
Cả 3 câu trên đều đúng
59. Hội nghị toàn quốc của Đảng từ ngày 13-15/8/1945 diễn ra ở đâu?
Bắc Pó
Tân Trào
Bà Điểm
Đình Bảng
60. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ra lệnh tổng khởi nghĩa vào thời gian nào?
18-3-1945
3-8-1945
8-3-1945
13-8-1945
61. Cuộc tổng khởi nghĩa đã giành được thành công trên cả nước trong vòng:
5 ngày
10 ngày
15 ngày (14-28/8)
20 ngày
62. Theo luận cương chính trị tháng 10/1930, cái cốt của cách mạng Tư sản dân quyền là:
Chống đế quốc
Vấn đề thổ địa
Chống quan lại, quí tộc
Vấn đề độc lập dân tộc
62. Theo nhận thức của Đảng (1936-1939) thì kẻ thù của cách mạng là:
Chủ nghĩa phát xít
Chủ nghĩa phong kiến
Chủ nghĩa đế quốc
Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
63. Từ 1939-1945 nhiệm vụ được Đảng đưa lên hàng đầu:
 Giải phóng dân tộc
 Đòi quyền dân chủ
 Đánh đổ phong kiến
 Đánh đổ đế quốc, địa chủ
64. Ai trước lúc hi sinh đã căn dặn đồng chí của mình: “hãy giữ vững chí khí chiến đấu”
 Trần Phú
 Lý Tự Trọng
 Nguyễn Đức Cảnh
 Trần Bình Trọng

CHƯƠNG 3
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC
(1945 - 1975)

65. Những khó khăn cơ bản của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là:
Nạn đói, dốt rất nặng nề, nguy cơ bị thực dân Pháp xâm lược
Ngân quỹ quốc gia trống rỗng;hai triệu người dân Bắc kỳ bị chết đói
Nguy cơ bị xâm lược từ các thế lực bên ngoài.
Nạn đói, dốt rất nặng nề;ngân quỹ quốc gia trống rỗng;nguy cơ bị xâm lược từ các thế lực bên ngoài
66. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 nước ta có những thuận lợi và khó khăn nhất định. Để giải quyết những vấn đề đó Đảng ta đã đưa ra chỉ thị gì?
Kháng chiến kiến quốc.
Chống giặc ngoại xâm.
Đánh đổ thực dân Pháp và tay sai.
Công việc khẩn bây giờ.
66. Kẻ thù chính được xác định trong chỉ thị Kháng chiến kiến quốc là:
Quân đội Anh.
Quân đội Tưởng Giới Thạch.
Quân đội Pháp xâm lược.
Quân đội Mỹ.
67. Hiệp ước nào đã được ký kết giữa Pháp và Tưởng khiến Đảng ta chuyển từ việc hòa hoãn với Tưởng sang hòa hoãn với Pháp?
Tạm ước.
Hiệp định sơ bộ.
Hiệp ước Trùng Khánh (28/2). Hoa - Pháp
Hiệp định Giơnevơ.
68. Sau khi ban thường vụ Trung ương Đảng cử người đi đàm phán với thực dân pháp nhưng không thành công. Đảng ta đã quyết định:
Tiếp tục nhân nhượng và thương lượng với thực dân Pháp.
Đưa ra điều kiện có lợi với thực dân Pháp để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
Đàm phán thêm nếu không được sẽ tấn công.
Quyết tâm phát động cuộc kháng chiến trong toàn quốc và chủ động tiến công.
69. Thực hiện đường lối kháng chiến được đề ra trong những năm 1947-1950 Đảng đã tập trung chỉ đạo cuộc chiến đấu là:
Giam chân địch trong những khu đô thị lớn và củng cố các vùng tự do lớn, đánh bại cuộc hành quân của địch lên Việt Bắc, lãnh đạo xây dựng lực lượng hậu phương; chống phá thủ đoạn “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng người Việt đánh người Việt” của Pháp; chủ trương thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước XHCN
Chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp và dùng người Việt đánh người Việt.
Thực hiện vũ trang nhân dân
Chống chiến tranh phá hoại nhiều mặt của thực dân Pháp, xây dưng vững chắc thành trì của CNXH
70. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) diễn ra ở đâu?
Cao Bằng
Hà Nội
Tỉnh Tuyên Quang
Xã Vinh Quang (huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang)
71. Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng Sản Đông Dương(2-1951) đã đưa ra quyết định:
Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam.
Đảng ra hoạt động công khai và lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Cộng Sản Đông Dương.
Đảng tiếp tục hoạt động bí mật chờ thời cơ để ra hoạt động công khai.
72. Đối tượng cách mạng chính của Đảng trong Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam là:
Địa chủ phong kiến, và Phong kiến phản động.
Thực dân Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
Chủ nghĩa đế quốc xâm lược mà cụ thể là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
Phong kiến phản động và đế quốc Pháp.
73. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng được nêu trong Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam là:
Đánh đuổi đế quốc xâm lược và bè lũ tay sai để dành độc lâp, tự do cho dân tộc.
Xóa bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho dân cày có ruộng.
Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gầy cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
74. Chủ trương của Đảng trong hội nghị Trung ương Đảng lần thứ nhất (3-1951) là:
Tăng cường công tác chỉ đạo chiến tranh bằng cách củng cố và gia cường bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích, gia cường lãnh đạo kinh tế tài chính… Củng cố Đảng về tư tưởng, chính trị và tổ chức.
Ra sức tiêu diệt sinh lực địch giành ưu thế quân sự.
Ra sức phá âm mưu thâm độc: dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Củng cố phát triển kháng chiến toàn quốc, toàn dân, và phát triển đoàn kết.
75. Bị thua trong chiến dịch nào dưới đây khiến cho thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để thương lượng với ta tại hiệp định Giơnevơ (Thụy Sỹ)
Chiến dịch Biên Giới.
Chiến dịch Việt Bắc.
Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Cả 3 đáp án trên.
76. Phái đoàn của ta tham dự hội nghị Giơnevơ do ai làm trưởng đoàn?
Phạm Văn Đồng.
Võ Nguyên Giáp.
Trường Chinh.
Hồ Chí Minh.
77. Sau tháng 7 năm 1954 cách mạng Việt Nam có những thuận lợi mới nào?
Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật.
Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng là căn cứ địa chung của cả nước. Thế vàlực của cách mang lớn mạnhhơn sau 9 năm kháng chiến…
Cả 3 câu trên đều đúng.
78. Sau tháng 7 năm 1954 cách mạng Việt Nam có những khó khăn gì?
Đất nước ta bị chia làm hai miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu và miền Nam trờ thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
Xuất hiện sự bất đồng giữa các nước XHCN.
Tình hình thế giới ngày càng căng go và phức tạp, thế giới đi vào thời kì chiến tranh nóng.
Cách mạng trong nước ngày càng khó khăn với tiềm lực kinh tế và quân sự hùng mạnh của Mỹ.
79. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?
Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
Tất cả các phương án trên.
80.Vai trò của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam?
Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ, thống nhất nước nhà.
Có vai trò quyết định chủ yếu đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
81. Đặt trong bối cảnh Việt Nam và quốc tế trong giai đoạn 1960 đường lối cách mạng Việt Nam đã thể hiện tinh thần gì của Đảng ta?
Độc lập, tự do và tự chủ.
Tự do, tự chủ và sáng tạo.
Độc lập, tự do và sáng tạo.
Độc lập, tự chủ và sáng tạo.
82. Cuộc rải thảm bom 12 ngày đêm bằng pháo đài bay B.52 tại Hà Nội, Hải Phòng và một số địa phương khác của đế quốc Mỹ diễn ra vào thời gian nào?
Từ ngày 18 đến 30/12/1972
Từ ngày 19 đến 31/12/1972
Từ ngày 18 đến 30/12/1971
Từ ngày 19 đến 31/12/1971
83.Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là gì?
Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
Kiên quyết đánh tan chiến tranh xâm lược của Mỹ
Thực hiện kháng chiến lâu dài
“Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
84. Nhiệm vụ cuộc đấu tranh miền Nam và miền Bắc trong giai đoạn 1965- 1975 là gì?
Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn
Miền Nam là chiến trường, miền Bắc là chiến khu
Miền Nam là tiền tuyến, miền Bắc là hậu phương
Miền Nam là chiến trường, miền Bắc là hậu phương
85. Tư tưởng và phương châm đấu tranh ở miền Nam trong giai đoạn 1965 -1975 là gì?
Tập trung lực lượng của cải hai miền để mở cuộc tiến công lớn.
Kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực hiện ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược. Trong giai đoạn này, đấu tranh quân sự có tá dụng quyết định trực tiếp và giữ vị trí ngày càng quan trọng.
Tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam.
Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.
86. Nước ta chiến đấu chống đế quốc Mỹ trong bao nhiêu năm?
18 năm
20 năm
21 năm
22 năm
87. Ở miền Nam, quân dân ta đã đánh bại cuộc chiến tranh nào của Mỹ trong giai đoạn 1954-1960?
Chiến tranh cục bộ
Chiến tranh xâm lược
Chiến tranh đơn phương. Dưới đời Tổng thống Aixenhao.
Chiến tranh đặc biệt
88. Đế quốc Mỹ phải chấp nhận cuộc đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pari vào thời gian nào?
Tháng 01/1969
Tháng 02/1969
Tháng 03/1969
Tháng 04/1969
89. “Ba mũi giáp công” trong đường lối của Đảng giai đoạn 1965 - 1975 là gì?
Đồng bằng, trung du, miền núi
Công nhân, nông dân, thợ thủ công
Kinh tế, chính trị, xã hội
Quân sự, chính trị, binh vận
90. Tổng thống Níchxơn tiếp tục cuộc chiến tranh ở miền Nam bằng chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". Đây là một chính sách rất thâm độc của Mỹ nhằm:
Đánh nhanh, thắng nhanh.
Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Tất cả đều sai.
91. Trong Thư chúc mừng năm mới, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi: “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào” vào thời gian nào?
Ngày 01/01/1969: “Năm qua thắng lợi vẻ vang/Năm này tiền tuyến chắc càng thắng to/Vì độc lập, vì tự do/ Đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào/Tiến lên! Chiến sỹ, đồng bào/Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn”.
02/02/1969
01/02/1969
02/01/1969
92. Những nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng 8?
Xây dựng đi đôi bảo vệ đất nước
Tập trung lực lượng kháng chiến chống Mỹ ở Miền Nam
Bảo vệ biên giới
Tất cả đều sai
93. Phương châm tiến hành kháng chiến trong đường lối kháng chiến của Đảng là:
Mỗi người dân một chiến sĩ, một làng xóm là một pháo đài
Đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao
Kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài dựa vào sức mình là chính
Đánh chắc tiến chắc
94. Tháng 1/1959, hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 15 đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng miền Nam
Cách mạng XHCN ở Miền Bắc
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam
Cả 2 câu trên đúng
Cả 2 câu đều sai
95. Theo nhận định của Đảng, cuộc Chiến tranh cục bộ mà Mĩ tiến hành ở miền Nam là
Có chuẩn bị từ lâu
Buộc phải thực hiện trong thế thua, thế bị động
Lớn nhất từ trước tới giờ
Theo mong đợi của nhân dân Mĩ
96. Nước ta đã trải qua bao nhiêu năm đấu tranh chống đế quốc thực dân phương Tây
110 năm
120 năm
113 năm
115 năm

CHƯƠNG 4
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ

97. Đường lối công nghiệp hoá đất nước đã được hình thành từ đại hội nào của Đảng ta?
Đại hội III (9/1960). Chính thức tại Đại hội VIII (6/1996)
Đại hội IV.
Đại hội V.
Đai hội VI.
98. Từ 1975 đến 1985 nước ta tiến hành công nghiệp hóa:
Miền Bắc.
Miền Nam.
Miền Trung
Trên phạm vi cả nước
99. Đại hội lần thứ V của Đảng (tháng 3/1982) đã xác định trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải ?
Lấy công nghiệp nặng làm mặt trận hàng đầu.
Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu. Song vẫn còn xem nhẹ, hình thức.
Lấy công nghiệp nhẹ làm mặt trận hàng đầu.
Lấy thương nghiệp làm mặt trận hàng đầu.
100. Đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hoá thời kỳ trước đổi mới là:
Công nghiệp hoá theo mô hình nền kinh tế khép kín; hướng nội và thiên về công nghiệp nặng.
Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh làm lớn; không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội.
Công nghiệp hoá chủ yếu dựa vào lợi thế của lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN; chủ lực thực hiện Công nghiệp hóa là Nhà nước và các doanh nghiệp Nhà nước;việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp không tôn trọng các quy luật của thị trường.
Tất cả các ý trên đều đúng.
101. Chương trình mục tiêu của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ được Đại Hội VI xác định là:
Lương thực - thực phẩm.
Hàng tiêu dùng; lương thực thưc phẩm.
Hàng xuất khẩu.
Lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
102. Đại Hội X của Đảng chỉ rõ mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cần:
Gắn với phát triển kinh tế tri thức; coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọngcủa nền kinh tế và của CNH, HĐH.
Gắn với nền kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa.
Gắn với nền kinh tế khép kín.
Gắn với nền kinh tế thị trường, thực hiện chiến lược hàng xuất khẩu.
Quan điểm công nghiệp hoá hiện đại hoá của Đảng ta là:
Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá và công nghiệp hoá hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Công nghiệp hoá hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Tất cả các ý trên đều đúng
103. Các yếu tố tăng trưởng kinh tế gồm:
Vốn, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý Nhà nước
Vốn, tài nguyên thiên nhiên, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế.
Con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị, tài nguyên thiên nhiên, giá trị đồng tiền.
Vốn, khoa học và công nghệ, con người, giá trị đồng tiền, thể chế chính trị.
Yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế là:
Vốn.
Thể chế chính trị.
Khoa học và công nghệ.
Con người
104. Tiến hành công nghiệp hoá theo kiểu rút ngắn so với các nước đi trước đặc biệt chúng ta cần thực hiện yêu cầu nào
Phát triển kinh tế và công nghiệp phải có sự nhảy vọt và không cần thực hiện tuần tự
Coi trọng phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, xem đây là nền tảng và động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Phát triển kinh tế trí thức được dời lại trong giai đoạn sau
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước phải bảo đảm
Xây dựng nền kinh tế khép kín và hướng nội
Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
Xây dựng nền kinh tế phải dựa vào sự giúp đỡ và lệ thuộc vào các nước tư bản
Xây dựng nền kinh tế mở nhưng chỉ giao lưu hợp tác với các nước XHCN
105. “Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất” được nhận định trong đại hội mấy của Đảng ?
Đại hội VIII
Đại hội IX
Đại hội X
Đại hội XI
106. Trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế nào được coi là yếu tố quan trọng ?
Kinh tế nông nghiệp
Nền kinh tế công nghiệp
Nền kinh tế tri thức
Nền kinh tế công - nông nghiệp kết hợp
Hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng kinh tế đối ngoại nhằm
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thu hút công nghệ hiện đại
Học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến của thế giới
Khai thác thị trường thế giới để tiệu thụ các sản phẩm mà nước ta có nhiều lợi thế và khả năng cạnh tranh cao
Tất cả các ý trên đều đúng
107. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN trong khu vực khi nào?
28/7/1995
27/8/1995
16/3/1993
28/7/1997
108. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại kinh tế thế giới WTO khi nào?
11/1/2007
11/1/2006
11/1/2005
11/1/2008
109. Đâu là mục tiêu cụ thể của CNH, HĐH:
Nền tảng và động lực của CNH, HĐH chính là khoa học, công nghệ
Đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
Tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
Tất cả đều đúng
110. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của CNH, HĐH thời kì đổi mới:
Nhiều chính sách & giải pháp chưa đủ mạnh
Chỉ đạo & tổ chức yếu kém
Cải cách hành chính còn chậm & kém hiệu quả
Cả 3 đáp án đều đúng
111. Nội dung của việc bảo vệ và cải thiện môi trường tự nhiên:
Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
Từng bước hiện đại hóa công tác nghiên cứu, dự báo
Cả 2 câu đều sai
Cả 2 câu đều đúng
112. Những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa từ 1960 đến 1985 được đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy của Đảng:
VI
VII
IX
VI
113. Quan điểm của Đảng về vấn đề CNH, HĐH trong thời kỳ đổi mới
Khoa học & công nghệ là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh nền kinh tế nước ta
Tăng trưởng kinh tế không phải lúc nào cũng đi đôi với thực hiện tiến bộ & công bằng xã hội
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN & hội nhập kinh tế quốc tế
Cả 3 câu đều đúng
114. Vấn đề CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
Có cơ chế, chính sách phù hợp để các vùng trong cả nước cùng phát triển nhanh hơn
Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn
Tạo ra sự liên kết các vùng
Cả 3 câu đều đúng
115. Những nhân tố cần thiết cho sự chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Nguồn nhân lực
Đổi mới cơ chế quản lý khoa học & công nghệ
Khoa học& công nghệ
Tất cả đều đúng
116. Trong Đại hội lần thứ III của Đảng đã chỉ ra con đường nào là con đường duy nhất để cải biến tình trạng kinh tế lạc hậu trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
Xóa tình trạng mù chữ
Diệt giặc đói
Xóa bỏ rào cản kinh tế với phương Tây
117. Đại hội lần thứ V của Đảng (3/1982) chỉ ra việc xây dựng và phát triển công nghiệp nặng cần làm có mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, có hiệu quả cho ngành nào?
Nông nghiệp
Công nghiệp nhẹ
Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, thương nghiệp
Nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
118. Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa XHCN được đại hội III xác định là:
Xây dựng một nền kinh tế XHCN cân đối và hiện đại
Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất và kĩ thuật của CNXH
Xây dựng một nền kinh tế XHCN cân đối và hiện đại; bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH
Cả 3 câu trên đều sai
119. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH được thông qua trong Đại hội nào của Đảng?
Đại hội VI
Đại hội VII
Đại hội VIII
Đại hội IX
120. Tại Đại hội nào của ĐCS Việt Nam coi: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”?
Đại hội lần thứ V
Đại hội lần thứ VI
Đại hội lầ thứ VII
Đại hội lần thứ VIII
121. Chỉ thị 100 CT/TW (13/1/1981) đưa ra chủ trương nào sau đây?
Phát huy quyền sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh
Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm
Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong HTX nông nghiệp
Cải tiến phương pháp phân phối lưu thông
122. Hội nghị nào của Ban Chấp hành TW Đảng khóa V đã quyết định phải dứt khoát xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh XHCN?
Hội nghị lần thứ VIII (6/1985)
Hội nghị lần thứ IX (12/1985)
Hội nghị lần thứ X (5/1986)
Hội nghị lần thứ V (12/1983)
123. Chủ trương thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn về lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng - hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội nào?
Đại hội lần thứ IV
Đại hội lần thứ V
Đại hội lần thứ VI
Đại hội lần thứ VII
124. Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Trí tuệ, đổi mới dân chủ, kỷ cương và đoàn kết”?
Đại hội lần thứ V
Đại hội lần thứ VI
Đại hội lần thứ VII
Đại hội lần thứ VIII
125. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI với tinh thần?
Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật
Nhìn vào tương lai, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật
Đề ra mục tiêu và bước đi trong việc xây dựng XHCN
Tất cả đều đúng
126. Hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta ở Đại hội IX và Đại hội X Đảng ta tiếp tục bổ sung và nhấn mạnh.
Phải phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Rút ngắn thời gian so với đi trước và tận dụng kinh nghiệm, kỹ thuật, công nghệ của các nước đi trước.
Coi trọng phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
127. Đại hội X xác định mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá là?
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức để sớm đưa nước ta khỏi tình trạng kém phát triển.
Tạo nền tảng đến năm 2020, để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Cả 2 đáp án đều sai
Cả 2 đáp án đều đúng
128. Đại hội X nhận định trong thế kỉ XXI là:
Khoa học và công nghệ có bước tiến nhảy vọt
Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
129. Kinh tế tri thức là:
Nền kinh tế trong đó có sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nền kinh tế áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
Nền kinh tế phát triển giáo dục đào tạo và xem đây là nền tảng, động lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Nền kinh tế sủ dụng tri thức trong sản xuất là phổ biến, vì thế cần đẩy mạnh đưa sinh viên đi du học ở các nước phát triển
130. Xây dựng CNXH ở nước ta thực chất là:
Nhằm thực hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Nhằm đưa nước ta thoát khỏi sự thống trị của các giai cấp trong xã hội
Nhằm đòi lại quyền tự do cho con người
Tất cả để phục vụ: làm theo năng suất hưởng theo nhu cầu
131. Cụm từ “công nghiệp không khói” nói đến ngành gì?
In sách báo
Dịch vụ
Điện tử
Kinh doanh khách sạn
131. Đại hội nào đã nhận định: “Trong thế kỉ XXI khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất”
Đại hội VII
Đại hội VIII
Đại hội IX
Đại hội X

CHƯƠNG 5
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

132. Chế độ bao cấp thực hiện dưới các hình thức chủ yếu nào?
Bao cấp qua giá
Qua chế độ tem phiếu
Qua chế độ cấp phát vốn
Tất cả đều đúng
133.Trong thời kỳ trước đổi mới đặc trưng nào là quan trọng nhất của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ?
Sản xuất hàng hóa
Cơ chế thị trường
Kế hoạch hóa
Phân bổ nguồn lực
134. Trong lịch sử phát triển nền sản xuất xã hội tiền đề nào là quan trọng cho sự ra đời và phát triển của nền kinh tế thị trường?
Sản xuất     
Trao đổi hàng hóa
Thị trường
Sản xuất và trao đổi hàng hóa
135. Kinh tế thị trường đã có mầm móng từ trong xã hội nào?
Phong kiến 
Chiếm hữu nô lệ
Tư bản chủ nghĩa 
Xã hội chủ nghĩa
136. Kinh tế thị trường đã hình thành trong xã hội nào?
Phong kiến 
Chiếm hữu nô lệ
Tư bản chủ nghĩa
Xã hội chủ nghĩa
137. Kết luận rằng “sản xuất hàng hóa không đối lập với chủ nghĩa xã hội nó tồn tại khách quan và cần thiết cho xây dựng chủ nghĩa xã hội” được khẳng định trong đại hội thứ mấy?
Đại hội V
Đại hội VI
Đại hội VII (6/1991) tiếp tục xây dựng nền KT hàng hóa nhiều thành phần, phát huy thế mạnh của các thành phần kinh tế vừa cạnh tranh vừa hợp tác, bổ sung cho nhau trong nền kinh tế quốc dân thống nhất.
VIII
138. Trong 4 tiêu chí sau, tiêu chí nào thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường TBCN với kinh tế thị trường định hướng XHCN?
Về mục đích phát triển
Về phương hướng phát triển
Về quản lý (khác biệt cơ bản)  
Về định hướng xã hội và phân phối
139. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa V quyết định phải dứt khoát xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hoạch toán kinh doanh XHCN?
Hội nghị lần thứ tám (6-1985) 
Hội nghị lần thứ chín (12-1985)
Hội nghị lần thứ mười (5-1986)        
Hội nghị Bộ Chính trị (4-1988)
140. Nền kinh tế thị trường phát triển mạnh ở chế độ nào?
Công xã nguyên thủy    
Chiếm hữu nô lệ
Tư bản chủ nghĩa
Xã hội chủ nghĩa
141. Đại hội IX khẳng định nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là?
Sỡ hữu, quản lý, tổ chức
Sở hữu, quản lý, tổ chức, điều tiết
Sở hữu, quản lý, tổ chức, phân phối 
Sở hữu, tổ chức, quản lý, phân phối, điều tiết
142. Cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp:
Cơ quan quyền lực Nhà nước can thiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và không chịu trách nhiệm về quyết định của mình
Cơ quan hành chính can thiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và không chịu trách nhiệm về quyết định của mình
Thiệt hại của doanh nghiệp Nhà nước, ngân sách chính phủ không chịu trách nhiệm
Thiệt hại của doanh nghiệp tư nhân, Nhà nước chịu trách nhiệm bao cấp
143. Thị trường có vai trò:
Điều tiết sản xuất
Phân bổ lao động
Là công cụ phân bổ các nguồn lực kinh tế
Phân bổ tư liệu sản xuất
144. Kinh tế thị trường:
Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Là sản phẩm riêng của CNTB
145. Đại hội nào của Đảng đã vạch ra 5 mục tiêu cụ thể về kinh tế xã hội và 3 chương trình kinh tế lớn: chương trình lương thực-thực phẩm, chương trình hàng tiêu dùng, chương trình hàng xuất khẩu ?
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX
146. Đại hội nào đã xác định kinh tế thị trường định hướng XHCN là “một kiểu tổ chức kinh tế vưà tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dưạ trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX
147. Kinh tế thị trường là một nền kinh tế mà khi các... được phân bố bằng nguyên tắc thị trường.
Điều kiện kinh tế.
Môi trường kinh tế.
Nguồn lực kinh tế.
Quan hệ kinh tế.
148. Nền kinh tế nước ta trong thời kì trước đổi mới coi thị trường là công cụ:
Chủ yếu.
Thứ yếu.
Hữu dụng.
Cơ bản.
149. Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp, Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ:
Cấp phát
Cấp phát - giao nộp
Giao nộp
Cả 3 đều đúng.
150. Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên theo định mức qua tem phiếu ở chế độ bao cấp nào?
Bao cấp qua giá.
Bao cấp chế độ cấp tiền.
Bao cấp qua chế độ tem phiếu.
Bao cấp qua chế độ phát vốn.
151. Đại hội toàn quốc thứ V của Đảng coi mặt trận hàng đầu là:
Công nghệ máy móc.
Giảm mù chữ.
Ngoại giao các nước.
Nông nghiệp.
152. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường là:
Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng CNXH ở nước ta.
Có thể và không cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng CNXH ở nước ta.
Không thể và không cấn thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng CNXH ở nước ta.
Kinh tế thị trường là cái riêng có của CNTB.
152. Công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Kế hoạch và thị trường, hệ thống pháp luật, các công cụ tài chính-tiền tệ, công cụ điều tiết kinh tế đối ngoại
Kế hoạch và thị trường, kinh tế tư nhân, quản lý tiền tệ
Thuế, kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể
Hệ thống các chính sách kinh tế và xã hội
153. Vai trò Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Giải quyết thất nghiệp
Kìm chế lạm phát
Kiểm soát, hỗ trợ phát triển kinh tế
Gia tăng xuất khẩu
154. Quan điểm về hoàn thiện thể chế thị trường định hướng XHCN là:
Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của các thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
Chủ động, tích cực các vấn đề lý luận và thực tiễn. Đồng thời nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước.
Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường của nhân loại và kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở nước ta; Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị trường.
Cả 3 đáp án trên đều đúng.
155. Hoàn thiện hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách cho hoạt động và phát triển lành mạnh của thị trường chứng khoán, tăng tính minh bạch chống các giao dịch phi pháp, các hành vi rửa tiền là thuộc về:
Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh.
Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường.
Hoàn thiện thể chế và vai trò lãnh đạo của Đảng.
156. Nền kinh tế nào sử dụng các quy luật giá trị, cạnh tranh và cung cầu
Kinh tế thị trường
Kinh tế tự nhiên
Kinh tế tự cung tự cấp
Tất cả các đáp án đều đúng
157. Điều kiện chung để kinh tế hàng hóa xuất hiện và tồn tại:
Phân công lao động xã hội
Tồn tại các hình thức sở hữu khác nhau
Phân công lao động xã hội, tồn tại các hình thức sở hữu khác nhau
Tất cả đáp án trên đều sai
158. Một trong những đặc điểm chủ yếu của bất kỳ xã hội nào lấy thị trường làm phương tiện có tính cơ sở để phân phối các nguồn lực kinh tế là:
Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, nghĩa là có quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh, lỗ lãi tự chịu
Các chủ thể kinh tế không có tính độc lập, nghĩ là không có quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh, lỗ lãi tự chịu
Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, nghĩa là có quyền quyết định lỗ lãi
Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, nghĩa là có quyền làm bất cứ những gì họ muốn
159. Quan niệm mới rất quan trọng về kinh tế hàng hóa và chủ nghĩa xã hội “Sản xuất hàng hóa không đối lập với chủ nghĩa xã hội mà là thành tựu phát triển của nền văn minh nhân loại, tồn tại khách quan cần thiết cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và khi chủ nghĩa xã hội đã được xây dựng”. Được đề cập trong văn kiện Đại hội nào của Đảng?
Đại hội VIII (tháng 6/1996)


CHƯƠNG 6
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

160. Từ năm (1955-1975) và (1975-1989), hệ thống chính trị nước ta có bước chuyển biến gì ?
Từ hệ thống chuyên chính dân chủ nhân dân chuyển sang hệ thống chuyên chính vô sản.
Từ hệ thống chuyên chính vô sản chuyển sang hệ thống chuyên chính dân chủ nhân dân.
Từ hệ thống chuyên chính tư sản chuyển sang hệ thống chuyên chính dân chủ nhân dân.
Từ hệ thống chuyên chính dân chủ nhân dân chuyển sang hệ thống chuyên chính tư sản.
161. Cuộc cách mạng then chốt của nước ta trong giai đoạn mới ( sau 4- 1975) là gì ?
Cách mạng về quan hệ sản xuất.
Cách mạng khoa học – kĩ thuật
Cách mạng tư tưởng văn hoá.
Cách mạng khoa học- giáo dục
162. Chuyên chính vô sản là một…… của thời kì quá độ từ CNTB đến CNXH
Kết quả
Nguyên nhân
Tác động
Tất yếu
163. Cơ sở chính trị của hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta được hình thành vào thời gian nào ?
Năm 1930
Năm 1945
Năm 1954
Năm 1975
164. Cơ sở kinh tế của hệ thống chuyên chính vô sản là gì ?
Nên kinh tế tự cung tư cấp.
Nền kinh tế thị trường.
Nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp.
Cả 3 đều sai
165. Cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản là gì ?
Giai cấp công nhân.
Giai cấp nông dân.
Liên minh công nông.   
Liên minh công nông và tầng lớp trí thức
166. Về pháp lý, khái niệm hệ thống chính trị được ghi nhận trong hiến pháp nào của nước ta?
Hiến pháp 1946.
Hiến pháp 1959.
Hiến pháp 1980.
Hiến pháp 1992.
167. Trong giai đoạn 1975-1986 Đảng đã coi nội dung nào là “bản chất” của hệ thống chính trị ?
Đổi mới hình thức và phương thức hoạt động cho phù hợp với điều kiện mới.
Mở rộng các hình thức tổ chức theo nghề nghiệp, nhu cầu của nhân dân.
Xây dựng nền kinh tế bao cấp.
Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN.
168. Đại hội VI của Đảng đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước. Trong công cuộc đổi mới này, lĩnh vực nào cần đổi mới trước hết ?
Chính trị - xã hội
Kinh tế
Văn hoá - giáo dục
Tất cả các lĩnh vực cùng một lúc
169. Vai trò và sức mạnh của các đoàn thể chính là ở:
Khả năng tập hợp quần chúng
Hiểu rõ tâm tư và nguyện vọng của quần chúng
Nâng cao giác ngộ XHCN cho quần chúng
Cả 3 ý trên đều đúng
170. Nội dung xây dưng hệ thống chính trị: Xây dựng và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động theo cơ chế:
Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý
Nhân dân làm chủ, Đảng quản lý, Nhà nước làm chủ
Nhà nước quản lý, nhân dân lãnh đạo, Đảng làm chủ
Đảng lãnh đạo, nhân dân quản lý, Nhà nước làm chủ
171. Thuật ngữ “xây dựng Nhà nước pháp quyền” lần đầu tiên được đề cập ở đâu:
Hội nghị Trung ương 1 khoá VII
Hội nghị Trung ương 2 khoá VII
Hội nghị Trung ương 1 khoá VI       
Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII
172. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII Đảng ta đã khẳng định phương hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền VN:
Của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Của công nhân, do công nhân và vì công nhân
Của tâp thể, do tâp thể và vì tâp thể
Của chung, do mọi người cùng xây dựng và vì tất cả.
173. Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp trong giai đoạn hiện nay là:
Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định huớng XHCN, khắc phục tình trạng nước nghèo kém phát triển
Thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Khắc phục tình trạng nước nghèo kém phát triển, tiến lên CNXH
Trấn áp bọn phản cách mạng
174. Nhà nước quản lí xã hội bằng:
Hiến pháp
Pháp luật
Luật lệ.
Hiến pháp và Pháp luật
175. Trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị là:
Đổi mới tổ chức và phương thức lãnh đạo của các bộ phận cấu thành hệ thống.
Đổi mới tổ chức và phương thức lãnh đạo của cơ quan cầm quyền
Đổi mới tổ chức và phương thức lãnh đạo của Đảng
Đổi mới tổ chức và phương thức lãnh đạo của quốc hội
176. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị phải trên cơ sở:
Kiên định các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
Thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện dân chủ rộng rãi trong Đảng và trong xã hội.
Đẩy nhanh phân cấp, tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu.
Cả 3 câu trên đều đúng
177. Nhà nước ban hành cơ chế để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị thực hiện tốt vai trò:
Giám sát và phản biện xã hội.
Giám sát
Phản biện xã hội
Kiểm sát
178. Nhà nước pháp quyền là:
Một kiểu Nhà nước
Một chế độ Nhà nước
Cách tổ chức phân công quyền lực Nhà nước
Cả 3 đều đúng.
179. Những hạn chế của việc xây dựng hệ thống chính trị là:
Việc đổi mới nền hành chính quốc gia còn rất hạn chế.
Phương thức tổ chức, phong cách hoạt động, vai trò giám sát phản biện của mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị còn yếu.
Phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị chậm đổi mới, có mặt lúng túng.
Tất cả các ý trên đúng

CHƯƠNG 7
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA; GIẢI QUYẾT CÁC VẤN VỀ XÃ HỘI

180. Đề cương văn hoá Việt Nam được Đảng xây dựng vào năm nào?
Năm 1942  
Năm 1943
Năm 1944  
Năm 1945
181. Đường lối văn hoá kháng chiến được hình thành từ văn bản nào:
Kháng chiến kiến quốc (11/1945)
Nhiệm vụ văn hoá Việt Nam trong công cuộc cứu nước và xây dựng nước hiện nay (11/1946)
Chủ nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam (7/1948)
Các câu trên đều đúng
182. Quan niệm về văn hoá Việt Nam có đặc trưng: tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc lần đầu tiên được đưa ra trong văn bản nào:
Cương lĩnh năm 1991   
Văn kiện đại hội VII
Đại hội lần VI của Đảng
Cả 3 đáp án đều đúng
183. Đại hội VII và VIII xác định lĩnh vực nào có vị trí then chốt trong sự nghiệp xây dựng CNXH:
Giáo dục - Đào tạo - Quốc phòng
Khoa học - Công nghệ - Sinh học
An ninh - Chính trị
Giáo dục - Đào tạo; Khoa học - Công nghệ
184. Quan điểm chỉ đạo và chủ trương xây dựng, phát triển văn hoá trong thời đại mới gồm:
Văn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triển của kỹ thuật
Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội và là mục tiêu phát triển của con người
Văn hoá có vai trò đặc biệt trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển, là nền tảng tinh thần của xã hội, và là mục tiêu của phát triển; văn hóa có vai trò đặc biệt trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới
185. Quyết định đúng đắn nhất của các chính sách xã hội tháng12/1986 là:
Xoá bỏ chế độ quan liêu, bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường định hướng XHCN
Phát triển cơ sở hạ tầng
Tích cực phòng chống tệ nạn xã hội
Chủ trương dạy nghề cho người sau cai nghiện ma túy
 186. Điểm cốt lõi của Đường lối xây dựng - phát triển văn hóa trong giai đoạn cách mạng XHCN là
Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại
Gìn giữ và phát huy văn hóa dân tộc
Tiến hành cách mạng khoa học kỹ thuật trước để làm tiền đề
Tiến hành cách mạng tư tưởng và văn hóa
187. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra Nghị quyết về “xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”?
Hội nghị lần thứ 3 Khóa VIII
Hội nghị lần thứ 5 Khóa VIII
Hội nghị lần thứ 3 Khóa V
Hội nghị lần thứ 5 Khóa V
188. Để xây dựng một nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải làm gì:
Bảo vệ bản sắc dân tộc
Tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại
Mang văn hoá Việt Nam hội nhập cùng thế giới
Tất cả các câu trên đều đúng
189. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 2 (khoá VIII) tháng 12/1996 khẳng định những lĩnh vực nào được xem là quốc sách hàng đầu của đất nước?
Khoa học - Kỹ thuật và Giáo dục
Khoa học - Công nghệ và An ninh - Quốc phòng
Khoa học, Kinh tế và Quốc phòng
Khoa học - Công nghệ và Giáo dục - Đào tạo

CHƯƠNG 8
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI CỦA ĐẢNG

190. Về mục tiêu đối ngoại của Việt Nam, từ năm 1945 khi Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời. Trong điều kiện trực tiếp lãnh đạo chính quyền, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại với nội dung:
“Đưa nước nhà đến sự độc lập thống nhất”
“Đưa nước nhà giành được độc lập, tự do”
“Đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”
“ Đưa nước nhà đến sự độc lập”
191. Về nguyên tắc đối ngoại của Việt Nam, từ năm 1945 khi Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời. Trong điều kiện trực tiếp lãnh đạo chính quyền, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại với nội dung:
lấy nguyên tắc Liên Hiệp Quốc làm nền tảng
Lấy nguyên tắc Độc lập tự do làm nền tảng
Lấy nguyên tác hiến chương Thái Bình Dương làm nền tảng
Lấy nguyên tắc hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng
192. Về phương châm đối ngoại của Việt Nam, Từ năm1945 khi Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời. Trong điều kiện trực tiếp lãnh đạo chính quyền, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại với nội dung:
Độc lập, tự do
Tự lực cánh sinh
Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
Tự lực, tự cường
193. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976), Đảng ta đã xác định nhiệm vụ đối ngoại là:
“Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn những vết thương chiến tranh, xây dựng CSVC của CNXH ở nước ta”.
Khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật
Củng cố quốc phòng, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Cả 3 câu trên đều đúng
194. “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hoà bình độc lập và phát triển’’ được khẳng định ở Đại hội nào?
Lần thứ VI
Lần thứ IV
Lần thứ V
Lần thứ VII (6/1991)
195. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên tại Liên hiệp quốc ngày:
20/9/1977
23/9/1976
21/9/1976
15/9/1976
196. Hơn 20 năm thực hiện đường lối mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế nước ta đạt được kết quả:
Phá thế bị bao vây cấm vận của các thế lực thù địch
Gỉai quyết hòa bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ
Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
Cả 3 câu trên đều đúng
197. Đại hội Đảng lần thứ VI đã chỉ ra nguyên nhân cơ bản của những hạn chế về đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1986:
Bệnh chủ quan, say ngủ trong chiến thắng
Lối suy nghĩ và hành động quá đơn giản
Nóng vội, chưa nắm bắt xu thế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn. Và chạy đua kinh tế trên thế giới
Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan
198. Tại Đại hội lần thứ IX lần đầu tiên Đảng nêu rõ quan điểm về vấn đề gì?
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
Cả hai đáp án đều đúng
Cả hai đáp án đều sai
199. Mục tiêu đối ngoại của việc mở rộng đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế trong thời kì đổi mới là:
Làm giảm nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước
Phát huy vai trò làm chu tập thể của nhân dân lao động 
Kết hợp nội lực với các nguồn lực bên ngoài tạo thành nguồn lực tổng hợp để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
200. Chủ trương “Hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình” đã được đề ra tại đại hội nào của ĐCSVN?
Đại hội lần thứ IV(12/1976)
 Đại hội lần thứ V (03/1982)
Đại hội lần thứ VI (12/1986)
Đại hội lần thứ VII (06/1991)
201. Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại, hội nhập kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới là:
Lấy việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định;tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, để phát triển kinh tế - xã hội là lợi ích cao nhất của Tổ quốc
Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới
Giữ vững ổn định chính trị xã hội.
202. Các thành tựu đối ngoại đã chứng minh đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng trong thời kì đổi mới là:
Đúng đắn về tư duy       
Đúng đắn về tư duy và thực tiễn
Sáng tạo về thực tiển
Đúng đắn, sáng tạo
203. Sự phát triển về tư duy đối ngoại của Đảng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12-1986), xuất phát từ tinh thần nhìn thẳng vào sự thật, đã phân tích và đánh giá đúng những thuận lợi và khó khăn của đất nước thông qua đường lối đổi mới toàn diện, trước hết là đổi mới về kinh tế. Về đối ngoại, Đại hội VI khẳng định: "Trong những năm tới, nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước ta trên lĩnh vực đối ngoại là ra sức kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại" (1).
Đổi mới về kinh tế nhanh chóng mở rộng sang các lĩnh vực khác, trong đó có đối ngoại. Tháng 5-1988, Bộ Chính trị khóa VI đã ra Nghị quyết số 13 về "nhiệm vụ và chính sách đối ngoại trong tình hình mới"với chủ đề "giữ vững hòa bình, phát triển kinh tế". Nghị quyết nhấn mạnh chính sách "thêm bạn bớt thù", đa dạng hóa quan hệ trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, cùng có lợi (2). Tiếp đó, Hội nghị Trung ương 6, khóa VI (tháng 3-1989) ra Nghị quyết, trong đó chỉ rõ cần chuyển mạnh hoạt động ngoại giao từ quan hệ chính trị là chủ yếu sang quan hệ chính trị - kinh tế (3). Những đổi mới về tư duy và chính sách đối ngoại trên đã nhanh chóng đi vào cuộc sống, đem lại kết quả bước đầu trong việc phá bỏ thế bao vây cấm vận.
Đại hội VII: “Chúng ta chủ trương hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình”.
Đại hội VIII: “Tiếp tục thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa và đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại với tinh thần Việt Nam muốn là bạn của tất cả nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển. Hợp tác nhiều mặt, song phương và đa phương với các nước, các tổ chức quốc tế và khu vực trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi, giải quyết các vấn đề tồn tại và các tranh chấp bằng thương lượng”.
Đại hội IX: “Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển”.
Đại hội X: “Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực khác. Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực”.
Đại hội XI: “Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế; vì lợi ích quốc gia, dân tộc, vì một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh”. 
Đại hội XII: “Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia - dân tộc, trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, bình đẳng và cùng có lợi, thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế”. 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét