CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG
--------------
Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác
thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào?
a. 1858-1884
b. 1884-1896
c. 1896-1913
(đáp án)
d. 1914-1918
Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào được hình thành?
Giai cấp tư sản
Giai cấp tư sản
và công nhân
Giai cấp công
nhân (đáp án)
Giai cấp tiểu tư
sản
Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt
Nam có những giai cấp nào?
Địa chủ phong kiến
và nông dân
Địa chủ phong kiến,
nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
Địa chủ phong kiến,
nông dân và công nhân (đáp án)
Địa chủ phong kiến,
nông dân và tiểu tư sản
Câu 4: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp
nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất là gì?
Độc lập dân tộc
(đáp án)
Ruộng đất
Quyền bình đẳng
nam, nữ
Được giảm tô, giảm
tức
Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế
kỷ XX là mâu thuẫn nào?
Mâu thuẫn giữa
giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
Mâu thuẫn giữa
giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
Mâu thuẫn giữa
công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
Mâu thuẫn giữa
dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng (đáp án)
Câu 6: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt
Nam như thế nào?
Ra đời trước
giai cấp tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Phần lớn xuất
thân từ nông dân. (đáp án)
Chịu sự áp bức
và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
Cả a, b và c
Câu 7: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc
địa của đế quốc Pháp là:
Công nhân và
nông dân
Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản
Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ (đáp án)
Câu 8: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn
toàn trở thành một phong trào tự giác?
Năm 1920 (tổ chức
công hội ở Sài Gòn được thành lập)
Năm 1925 (cuộc
bãi công Ba Son)
Năm 1929 (sự ra đời
ba tổ chức cộng sản)
Năm 1930 (Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời) (đáp án)
Câu 9: Nguyễn ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng
dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản vào thời gian nào?
a) 1917
b) 1918
c) 1919
d) 1920 (đáp án)
Câu 10: Báo Đời sống công nhân là của tổ chức nào?
Đảng Xã hội Pháp
Đảng Cộng sản Pháp
Tổng Liên đoàn
Lao động Pháp (đáp án)
Hội Liên hiệp
thuộc địa
Câu 11: Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập vào
năm nào?
a) 1920
b) 1921 (đáp án)
c) 1923
d) 1924
Câu 12: Nguyễn ái Quốc đã đọc Sơ thảo lần thứ nhất
Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa khi nào? ở đâu?
7/ 1920 - Liên Xô
7/ 1920 - Pháp
(đáp án)
7/1920 - Quảng
Châu (Trung Quốc)
8/1920 - Trung Quốc
Câu 13: Sự kiện nào được Nguyễn ái Quốc đánh giá
"như chim én nhỏ báo hiệu mùa Xuân"?
Cách mạng tháng Mười
Nga bùng nổ và thắng lợi
Sự thành lập Đảng
Cộng sản Pháp
Vụ mưu sát tên toàn
quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái (đáp án)
Sự thành lập Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 14: Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội
Châu diễn ra sôi nổi năm nào?
a. 1924
b. 1925 (đáp án)
c. 1926
d. 1927
Câu 15: Nguyễn ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu
(Trung Quốc) vào thời gian nào?
a. 12/1924 (đáp
án)
b. 12/1925
c. 11/1924
d. 10/1924
Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện
chủ trương "vô sản hoá" khi nào?
Cuối năm 1926 đầu
năm 1927
Cuối năm 1927 đầu
năm 1928
Cuối năm 1928 đầu
năm 1929 (đáp án)
Cuối năm 1929 đầu
năm 1930
Câu 17: Tên chính thức của tổ chức này được đặt tại
Đại hội lần thứ nhất ở Quảng Châu (tháng 5-1929) là gì?
Việt Nam Thanh
niên cách mạng đồng chí Hội
Hội Việt Nam
cách mạng đồng minh
Hội Việt Nam độc
lập đồng minh
Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên (đáp án)
Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời
gian nào?
a. 12/1927 (đáp
án)
b. 11/1926
c. 8/1925
d. 7/1925
Câu 19: Ai là người đã tham gia sáng lập Việt Nam Quốc
dân Đảng 1927 ?
Tôn Quang Phiệt
Trần Huy Liệu
Phạm Tuấn Tài
(đáp án)
Nguyễn Thái Học
Câu 20: Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian nào?
a. 9-2-1930 (đáp
án)
b. 9-3-1930
c. 3-2-1930
d. 9-3-1931
Câu 21: Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt
Nam?
Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên
Đông Dương cộng
sản Đảng (đáp án)
An Nam cộng sản Đảng
Đông Dương cộng
sản liên đoàn
Câu 22: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được
thành lập khi nào?
a. Cuối tháng
3/1929 (đáp án)
b. Đầu tháng 3/1929
c. 4/1929
d. 5/1929
Câu 23: Chi bộ cộng sản đầu tiên gồm mấy đảng viên?
Ai làm bí thư chi bộ?
5 đảng viên - Bí
thư Trịnh Đình Cửu
6 đảng viên - Bí
thư Ngô Gia Tự
7 đảng viên - Bí
thư Trịnh Đình Cửu
7 đảng viên - Bí
thư Trần Văn Cung (đáp án)
Câu 24: Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản
Đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân nào?
Tân Việt cách mạng
Đảng
Hội Việt Nam
cách mạng Thanh niên (đáp án)
Việt Nam cách mạng
đồng chí Hội
Cả a, b và c
Câu 25: Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng
Cộng sản Việt Nam khi nào?
a. 22/2/ 1930
b. 24/2/1930
(đáp án)
c. 24/2/1931
d. 20/2/1931
Câu 26: Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng được thành
lập vào thời gian nào?
a. 6/1927
b. 6/1928
c. 6/1929 (đáp án)
d. 5/1929
Câu 27: Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng được thành lập
vào thời gian nào?
a. 6/1927
b. 6/1928
c. 8/1929 (đáp án)
d. 7/1929
Câu 28: Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên Đoàn được
thành lập vào thời gian nào?
a. 7/1927
b. 1/1930 (đáp án)
c. 2/1930
d. 3/1930
Câu 29: Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành
lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn?
a) 7-1929
b) 9-1929 (đáp
án)
c) 10-1929
d) 1-1930
Câu 30: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết nghị
chấp nhận Đông Dương cộng sản liên đoàn là một bộ phận của Đảng Cộng sản Việt
Nam vào thời gian nào?
a) 22-2-1930
b) 20-2-1930
c) 24-2-1930
(đáp án)
d) 22-3-1930
Câu 31: Do đâu Nguyễn ái Quốc đã triệu tập và chủ
trì Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
Được sự uỷ nhiệm
của Quốc tế Cộng sản
Nhận được chỉ thị
của Quốc tế Cộng sản
Sự chủ động của
Nguyễn ái Quốc (đáp án)
Các tổ chức cộng
sản trong nước đề nghị
Câu 32: Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự
Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
Đông Dương cộng
sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
Đông Dương cộng
sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng (đáp án)
An Nam cộng sản
Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
Đông Dương cộng
sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 33: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã
thông qua mấy văn kiện?
3 văn kiện
4 văn kiện
5 văn kiện
6 văn kiện (đáp án)
Câu 34: Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng CSVN
(3/2/1930) thông qua các văn kiện nào sau đây:
Chánh cương vắn tắt
Sách lược vắn tắt
Điều lệ vắn tắt
và Chương trình vắn tắt
Cả A, B và C
(đáp án)
Câu 35: Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh đầu
tiên của Đảng?
Đánh đổ đế quốc
chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập.
Tư sản dân quyền
cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng. (đáp án)
Chỉ có giải
phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc.
Đảng có vững
cách mạng mới thành công
Câu 36: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã xác định mục
tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
Làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. (đáp án)
Xây dựng một nước
Việt Nam dân giầu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
Cách mạng tư sản
dân quyền - phản đế và điền địa - lập chính quyền của công nông bằng hình thức
Xô viết, để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Cả a và b.
Câu 37: Sau Hội nghị thành lập Đảng, Ban chấp hành
Trung ương lâm thời của Đảng được thành lập do ai đứng đầu?
Hà Huy Tập
Trần Phú
Lê Hồng Phong
Trịnh Đình Cửu
(đáp án)
Câu 38: Vào thời điểm nào Nguyễn ái Quốc gửi Quốc tế
Cộng sản bản Báo cáo về việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
a) ngày 8-2-1930
b) Ngày 10-2-1920
c) Ngày
18-2-1930 (đáp án) d) Ngày 28-2-1930
Câu 39: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế
quốc lên hàng đầu?
Chính cương vắn
tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua (đáp án)
Luận cương chính
trị tháng 10-1930 (Dự án cương lĩnh để thảo luận trong Đảng)
Thư của Trung
ương gửi cho các cấp đảng bộ (12-1930)
Nghị quyết Đại hội
lần thứ nhất của Đảng (3-1935)
Câu 40: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930
là:
Phương hướng chiến
lược của cách mạng.
Chủ trương tập hợp
lực lượng cách mạng. (đáp án)
Vai trò lãnh đạo
cách mạng.
Phương pháp cách
mạng.
Câu 41: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh "vấn đề
thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền"?
Chính cương vắn tắt,
Sách lược vắn tắt.
Chỉ thị thành lập
Hội phản đế đồng minh (18-11-1930).
Luận cương chính
trị tháng 10-1930. (đáp án)
Chung quanh vấn
đề chiến sách mới của Đảng (10-1936).
Câu 42: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm ngày
Quốc tế lao động vào năm nào?
a) 1930 (đáp án)
b) 1931
c) 1936
d) 1938
Câu 43: Cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930 bắt đầu
bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt từ khi nào?
Đầu năm 1930
Cuối năm 1930
(đáp án)
Đầu năm 1931
Cuối năm 1931
Câu 44: Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở
Nghệ Tĩnh trong cao trào cách mạng năm 1930 là gì?
Du kích
Tự vệ
Tự vệ đỏ (đáp án)
Tự vệ chiến đấu
Câu 45: Chính quyền Xô viết ở một số vùng nông thôn
Nghệ - Tĩnh được thành lập trong khoảng thời gian nào?
Đầu năm 1930
Cuối năm 1930
(đáp án)
Đầu năm 1931
Cuối năm 1931
Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định
sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930?
Tác động tiêu cực
của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
Chính sách khủng
bố trắng của đế quốc Pháp
Chính sách tăng
cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp
Sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam (đáp án)
Câu 47: Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi
thảo ra đời vào thời gian nào?
a. 2-1930
b. 10-1930 (đáp án)
c. 9-1930
d. 8-1930
Câu 48: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung
ương 10/1930 do ai chủ trì?
Hồ Chí Minh
Lê Duẩn
Trường Chinh
Trần Phú (đáp án)
Câu 49: Hội nghị Ban chấp hành TƯ tháng 10 năm 1930
đã cử ra bao nhiêu uỷ viên?
4 uỷ viên
5 uỷ viên
6 uỷ viên (đáp án)
7 uỷ viên
Câu 50: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng?
Hồ Chí Minh
Trần Văn Cung
c.Trần Phú (đáp án)
d. Lê Hồng Phong
Câu 51: Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản họp ở
Matxcơva vào thời gian nào?
a. 25-7 đến ngày
20-8-1935 (đáp án)
b. 25-7 đến ngày
25-8-1935
c. 20-7 đến ngày
20-8-1935
d. 10-7 đến ngày
20-7-1935
Câu 52: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban
lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập vào năm nào?
a. Năm 1933
b. Năm 1934 (đáp
án)
c. Năm 1935
d. 1932
Câu 53: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban
lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài do ai đứng đầu?
Hà Huy Tập
Nguyễn Văn Cừ
Trường Chinh
Lê Hồng Phong
(đáp án)
Câu 54: Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Đảng
ta đã kịp thời công bố chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương vào
thời gian nào?
Tháng 5 năm 1932
Tháng 6 năm 1932
(đáp án)
Tháng 7 năm 1932
Tháng 8 năm 1932
Câu 55: Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ 7 ở đâu
khi nào?
Tháng 7 năm
1935, ở Béc lin.
Tháng 7 năm
1935, ở Pa ri
Tháng 7 năm
1935, ở Luân Đôn
Tháng 7 năm
1935, ở Matxcơva (đáp án)
Câu 56: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng
chủ trương tạm gác các khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "cách mạng
ruộng đất"
Hội nghị họp
tháng 10-1930
Hội nghị họp
tháng 7-1936 (đáp án)
Hội nghị họp
tháng 11-1939
Hội nghị họp
tháng 5-1941
Câu 57: Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách
mạng 1936-1939 là gì?
Độc lập dân tộc.
Các quyền dân chủ
đơn sơ. (đáp án)
Ruộng đất cho
dân cày.
Tất cả các mục
tiêu trên.
Câu 58: Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai
đoạn 1936-1939
Bọn đế quốc xâm lược.
Địa chủ phong kiến.
Đế quốc và phong
kiến.
Một bộ phận đế
quốc xâm lược và tay sai. (đáp án)
Câu 59: Phong trào Đông Dương Đại hội sôi nổi nhất
năm nào?
a. 1936 (đáp án)
b. 1937
c. 1938
d. 1939
Câu 60: Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ
trương tập hợp những lực lượng nào nào?
Công nhân và
nông dân.
Cả dân tộc Việt Nam.
Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
Mọi lực lượng
dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương. (đáp án)
Câu 61: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp
tháng 7-1936 chủ trương thành lập mặt trận nào?
Mặt trận dân chủ
Đông Dương.
Mặt trận nhân
dân phản đế Đông Dương. (đáp án)
Mặt trận dân tộc
thống nhất phản đế Đông Dương.
Mặt trận phản đế
đồng minh Đông Dương.
Câu 62: Cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh
trong giai đoạn 1936-1939?
Công khai, hợp pháp.
Nửa công khai, nửa
hợp pháp.
Bí mật, bất hợp pháp.
Tất cả các hình
thức trên. (đáp án)
Câu 63: Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công
khai hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
Sự xuất hiện chủ
nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
Chủ trương chuyển
hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
Mặt trận nhân
dân Pháp lên cầm quyền (đáp án)
Tất cả các điều
kiện trên
Câu 64: Ai là người viết tác phẩm "Tự chỉ
trích"?
Nguyễn Văn Cừ
(đáp án)
Lê Hồng Phong
Hà Huy Tập
Phan Đăng Lưu
Câu 65: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vào thời
gian nào?
a. 1937
b. 1938
c. 1939 (đáp án)
d. 1940
Câu 66: Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của
Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương nào?
Hội nghị Trung
ương 6 (đáp án)
Hội nghị Trung
ương 7
Hội nghị Trung
ương 8
Hội nghị Trung
ương 9
Câu 67: Hội nghị Trung ương 6 (11-1939) họp tại đâu?
Tân Trào (Tuyên Quang)
Bà Điểm (Gia Định)
(đáp án)
Đình Bảng (Bắc
Ninh)
Thái Nguyên
Câu 68: Quân đội phát xít Nhật vào xâm lược nước ta
tháng, năm nào? a. 9- 1939
b. 9- 1940 (đáp
án)
c. 3- 1941
d. 2-1940
Câu 69: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ngày nào? a.
22/9/1940
b. 27/9/1940
(đáp án)
c. 23/11/1940
d. 20/11/1940
Câu 70: Ngày Nam Kỳ khởi nghĩa là ngày nào?
a. 27-9-1940
b. 23-11-1940
(đáp án)
c. 13-1-1941
d. 10-1-1941
Câu 71: Hội nghị Trung ương lần thứ 7 của Đảng họp tại
Đình Bảng (Bắc Ninh) vào thời gian nào?
a. 11-1939
b. 11-1940 (đáp án)
c. 5-1941
d. 4-1941
Câu 72: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt
Minh) được thành lập năm nào?
a. 1940
b. 1941 (đáp án)
c. 1942
d. 1943
Câu 73: Bạn hãy cho biết tên gọi của các tổ chức quần
chúng trong mặt trận Việt Minh?
Dân chủ
Cứu quốc (đáp
án)
Phản đế
Giải phóng
Câu 74: Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời
của Mặt trận vào thời gian nào?
Tháng 5-1941
Tháng 6-1941
Tháng 10-1941
(đáp án)
Tháng 11-1941
Câu 75: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng
nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất
Hội nghị họp
tháng 10-1930
Hội nghị họp
tháng 11-1939
Hội nghị họp
tháng 11-1940
Hội nghị họp
tháng 5-1941 (đáp án)
Câu 76: Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng
chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình thức cộng hoà dân chủ tại Hội
nghị nào?
Hội nghị họp
tháng 10-1930
Hội nghị họp
tháng 11-1939 (đáp án)
Hội nghị họp
tháng 11-1940
Hội nghị họp
tháng 5-1941
Câu 77: Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng tháng 11/1940?
a. Nguyễn ái Quốc
c. Trường Chinh
(đáp án)
b. Nguyễn Văn Cừ
d. Lê Hồng Phong
Câu 78: Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng 5/1941 họp ở
đâu? Do ai chủ trì ?
a. Cao Bằng.
Nguyễn ái Quốc (đáp án)
c. Bắc Cạn. Trường
Chinh
b. Cao Bằng. Trường
Chinh
d. Tuyên Quang.
Nguyễn ái Quốc
Câu 79: Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn
bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm tại Hội nghị nào?
Hội nghị họp
tháng 10-1930
Hội nghị họp
tháng 11-1939
Hội nghị họp
tháng 11-1940
Hội nghị họp
tháng 5-1941 (đáp án)
Câu 80: Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông
Dương được quyết định thành lập tại Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng?
Hội nghị họp
tháng 10-1930
Hội nghị họp
tháng 11-1939 (đáp án)
Hội nghị họp
tháng 11-1940
Hội nghị họp
tháng 5-1941
Câu 81: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương
thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà tại Hội nghị nào?
Hội nghị họp
tháng 10-1930
Hội nghị họp
tháng 11-1939
Hội nghị họp
tháng 11-1940
Hội nghị họp
tháng 5-1941 (đáp án)
Câu 82: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải
quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương vào thời gian nào?
Tháng 10-1930
Tháng 11-1939
Tháng 11-1940
Tháng 5-1941
(đáp án)
Câu 83: Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung
ương Đảng (5-1941) cử ai làm Tổng bí thư?
Nguyễn ái Quốc
Võ Văn Tần
Trường Chinh
(đáp án)
Lê Duẩn
Câu 84: Một đội vũ trang nhỏ được thành lập ở Cao Bằng
gồm 12 chiến sĩ được thành lập vào thời gian nào?
Đầu năm 1941
Cuối năm 1941
(đáp án)
Đầu năm 1944
Cuối năm 1944
Câu 85: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn
khởi nghĩa" vào thời gian nào?
a. 5-1944 (đáp
án)
b. 3-1945
c. 8-1945
d. 6-1945
Câu 86: Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được
thành lập khi nào?
a. 22-12-1944
(đáp án)
b. 19-12-1946
c. 15-5-1945
d. 10-5-1945
Câu 87: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
lúc đầu được thành lập có bao nhiêu chiến sĩ?
a. 33
b 34 (đáp án)
35
36
Câu 88: Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào
thời gian nào?
tháng 9-1940
tháng 12-1941
tháng 12-1944
tháng 5-1945
(đáp án)
Câu 89: Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một
văn kiện mang tính chất cương lĩnh quân sự đầu tiên của Đảng?
Đường cách mạng
Cách đánh du kích
Con đường giải phóng
Chỉ thị thành lập
đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (đáp án)
Câu 90: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta" ra đời khi nào?
a. 9/3/1945
b. 12/3/1945
(đáp án)
c. 10/3/1846
d. 12/3/1946
Câu 50: Bản Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta phản ánh nội dung của Hội nghị nào?
Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương Đảng họp tháng 5-1941
Hội nghị Ban Thường
vụ Trung ương Đảng họp tháng 2-1943
Hội nghị Ban Thường
vụ Trung ương Đảng họp tháng 3-1945 (đáp án)
Hội nghị quân sự
cách mạng Bắc kỳ họp tháng 4-1945
Câu 91: Hội văn hoá cứu quốc được thành lập vào thời
gian nào?
năm 1941
năm 1943 (đáp án)
năm 1944
năm 1945
Câu 92: Trong cao trào vận động cứu nước 1939-1945,
chiến khu cách mạng được xây dựng ở vùng Chí Linh - Đông Triều có tên là gì?
Trần Hưng Đạo
(đáp án)
Hoàng Hoa Thám
Lê Lợi
Quang Trung
Câu 93: Chiến khu Hoà - Ninh - Thanh còn có tên là
gì?
Trần Hưng Đạo
Hoàng Hoa Thám
Lê Lợi
Quang Trung (đáp
án)
Câu 94: Chiến khu cách mạng nào được gọi là Đệ tứ
chiến khu
Trần Hưng Đạo
(đáp án)
Hoàng Hoa Thám
Lê Lợi
Quang Trung
Câu 95: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ chủ trương
thành lập chiến khu cách mạng nào ở Nam Kỳ?
Trưng Trắc
Phan Đình Phùng
Nguyễn Tri
Phương (đáp án)
Hoàng Hoa Thám
Câu 96: Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào
kháng Nhật cứu nước?
Đánh đuổi phát
xít Nhật- Pháp (đáp án)
Đánh đuổi phát
xít Nhật
Giải quyết nạn đói
Chống nhổ lúa trồng
đay
Câu 97: Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra ở
vùng rừng núi và trung du Bắc kỳ với hình thức nào là chủ yếu?
khởi nghĩa từng phần
vũ trang tuyên
truyền
chiến tranh du kích
cục bộ (đáp án)
đấu tranh báo chí
Câu 98: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong
trào "Phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói" đã diễn ra mạnh mẽ
ở đâu?
Đồng bằng Nam Bộ
Đồng bằng Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ (đáp án)
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Trung Bộ
Câu 99: Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị
trong cao trào kháng Nhật cứu nước là gì?
vũ trang tuyên
truyền
diệt ác trừ gian
vũ trang tuyên
truyền và diệt ác trừ gian (đáp án)
đấu tranh báo
chí và đấu tranh nghị trường
Câu 100: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp vào
thời gian nào?
tháng 3-1945
tháng 4-1945
(đáp án)
tháng 5-1945
tháng 6-1945
Câu 101: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ do ai triệu
tập?
Ban Thường vụ Trung
ương Đảng (đáp án)
Tổng bộ Việt Minh
Ban chấp hành
Trung ương Đảng
Xứ uỷ Bắc Kỳ
Câu 102: Tổ chức nào triệu tập Đại hội quốc dân họp
tại Tân Trào?
Ban Thường vụ Trung
ương Đảng
Ban chấp hành
Trung ương Đảng
Tổng bộ Việt
Minh (đáp án)
Uỷ ban khỏi nghĩa
Câu 103: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông
Dương họp ở Tân Trào trong thời gian nào?
a. 15 - 19/8/1941
b. 13 -
15/8/1945 (đáp án)
c. 15 - 19/8/1945
Câu 104: Uỷ ban dân tộc giải phóng do ai làm chủ tịch?
Hồ Chí Minh (đáp
án)
Trường Chinh
Phạm Văn Đồng
Võ Nguyên Giáp
Câu 105: Quốc dân Đại hội Tân trào họp tháng 8-1945 ở
huyện nào?
Chiêm Hoá (Tuyên
Quang)
Định hoá ( Thái nguyên)
Sơn Dương (Tuyên
Quang)(đáp án)
Đại Từ (Thái Nguyên)
Câu 106: Quốc dân Đại hội Tân trào tháng 8-1945 đã
không quyết định những nội dung nào dưới đây:
Quyết định Tổng
khởi nghĩa
10 Chính sách của
Việt Minh.
Quyết định thành
lập Uỷ ban giải phóng ở Hà Nội. (đáp án)
Quyết định thành
lập Uỷ ban giải phóng dân tộc, quy định Quốc kỳ, Quốc ca.
Câu 107: Hội nghị nào đã quyết định phát động toàn
dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương Đảng
Hội nghị Ban thường
vụ Trung ương Đảng
Hội nghị toàn quốc
của Đảng (đáp án)
Hội nghị Tổng bộ
Việt Minh
Câu 108: Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương vì:
Đó là lúc so
sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng
Đó là lúc kẻ thù
cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến
Quân Đồng minh
có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta
Tất cả các lý do
trên (đáp án)
Câu 109: Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng
Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
Nước sôi lửa nóng
Nước sôi lửa bỏng
Ngàn cân treo sợi
tóc (đáp án)
Trứng nước
Câu 110: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam
sau cách mạng tháng Tám - 1945:
Các thế lực đế
quốc, phản động bao vây, chống phá
Kinh tế kiệt quệ
và nạn đói hoành hành
Hơn 90% dân số
không biết chữ
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 111: Những thuận lợi căn bản của đất nước sau
cách mạng tháng Tám - 1945
Cách mạng thế giới
phát triển mạnh mẽ
Hệ thống chính
quyền cách mạng nhân dân được thiết lập
Nhân dân có quyết
tâm bảo vệ chế độ mới
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 112: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay
sau Cách mạng 8- 1945?
Thực dân Pháp
xâm lược. (đáp án)
Tưởng Giới Thạch
và tay sai
Thực dân Anh xâm
lược
Giặc đói và giặc
dốt.
Câu 113: Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lâm thời
đã xác định các nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết:
Chống ngoại xâm
Chống ngoại xâm
và nội phản
Diệt giặc đói,
giặc dốt và giặc ngoại xâm (đáp án)
Cả ba phương án trên
Câu 114: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời ngày,
tháng, năm nào?
a. 25/11/1945
(đáp án)
b. 26/11/1945
c. 25/11/1946
d. 26/11/1946
Câu 115: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung
ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?
Củng cố, bảo vệ
chính quyền cách mạng (đáp án)
Chống thực dân
Pháp xâm lược
Cải thiện đời sống
nhân dân
Cả A, B và C
Câu 116: Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã xác định
khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng Tám -1945:
Dân tộc giải phóng
Thành lập chính
quyền cách mạng
Dân tộc trên hết,
Tổ quốc trên hết (đáp án)
Đoàn kết dân tộc
và thế giới
Câu 117: Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng
trong việc đối phó với các lực lượng đế quốc sau cách mạng tháng Tám-1945:
Thêm bạn bớt thù
Hoa -Việt thân thiện
Độc lập về chính
trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp
Cả ba phương án
kể trên (đáp án)
Câu 118: Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt
Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng sau 1945 :
Tổ chức tổng tuyển
cử và ban hành Hiến pháp
Củng cố và mở rộng
mặt trận Việt Minh
Xây dựng và phát
triển các lực lượng vũ trang nhân dân
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 119: Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống
nạn mù chữ diễn ra sau cách mạng tháng Tám -1945
Xây dựng nếp sống
văn hoá mới
Bình dân học vụ
(đáp án)
Bài trừ các tệ nạn
xã hội
Xoá bỏ văn hoá
thực dân nô dịch phản động
Câu 120: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền cách mạng vào ngày nào?
a. 23-9-1945
(đáp án)
b. 23-11-1945
c. 19-12-1946
d. 10-12-1946
Câu 121: Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ
nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp từ ngày 23-9-1945
Vì miền Nam
"thành đồng Tổ quốc"
Hướng về miền
Nam ruột thịt
Nam tiến (đáp án)
Cả ba phương án trên
Câu 122: Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà được bầu khi nào?
a. 4/1/1946
b. 5/1/1946
c. 6/1/1946 (đáp
án) d. 7/1/1946
Câu 123: Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập chính phủ
đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà khi nào?
a. 3/2/1946
b. 2/3/1946 (đáp
án)
c. 3/4/1946
d. 3/3/1945
Câu 124: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà được thông qua vào ngày tháng năm nào?
a. 9/11/1945
b. 10/10/1946
c. 9/11/1946
(đáp án)
d. 9/11/1947
Câu 125: Hà Nội được xác định là thủ đô của nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà vào năm nào?
Năm 1945
Năm 1946 (đáp án)
Năm 1954
Năm 1930
Câu 126: Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta
đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng năm nào và lấy tên gọi là gì?
2.9.1945- Đảng Cộng
sản Đông Dương
25-11-1945- Hội
nghiên cứu Chủ nghĩa Mác-Lênin
3-2-1946- Đảng
Lao động Việt Nam
11-11-1945- Hội
nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương (đáp án)
Câu 127: Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với
quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc sau cách mạng tháng Tám
Cho Việt Quốc,
Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính phủ
Cung cấp lương
thực thực phẩm cho quân đội Tưởng
Chấp nhận cho
quân Tưởng tiêu tiền Quan kin, Quốc tệ
Cả ba phương án
kể trên (đáp án)
Câu 128: Để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm cớ sách
nhiễu, Đảng chủ trương:
Dĩ hoà vi quý
Hoa Việt thân thiện
Biến xung đột lớn
thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có xung đột (đáp án)
Cả hai phương án
B và C
Câu 129: Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối
quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh
(28-2-1946)
Thương lượng và
hoà hoãn với Pháp (đáp án)
Kháng chiến chống
thực dân Pháp
Nhân nhượng với
quân đội Tưởng
Chống cả quân đội
Tưởng và Pháp
Câu 130: Tại sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương
lượng với Pháp
Chấm dứt cuộc
kháng chiến ở Nam Bộ
Buộc quân Tưởng
phải rút ngay về nước, tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều
kẻ thù
Phối hợp với
Pháp tấn công Tưởng.
Cả A, B và C
(đáp án)
Câu 131: Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt
Nam và Pháp
Pháp ngừng bắn ở
miền Nam
Việt Nam với
Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
Ký kết hiệp định
Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp (đáp án)
Pháp và Tưởng ký
hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
Câu 132: Sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày
9-3-1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra
Chỉ thị kháng
chiến kiến quốc
Chỉ thị Hoà để
tiến (đáp án)
Chỉ thị Toàn quốc
kháng chiến
Tất cả các
phương án trên
Câu 133: Sau bản Hiệp định sơ bộ, ngày 14-9 Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ ký bản Tạm ước với Chính phủ Pháp với nội
dung:
Pháp thừa nhận
các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam
Chấm dứt chiến
tranh ở Việt Nam.
Đình chỉ xung đột
ở miền Nam và sẽ tiếp tục đàm phán vào 1-1947
Cả A, B và C
(đáp án)
Câu 134: Cuối năm 1946, thực dân Pháp đã bội ước,
liên tục tăng cường khiêu khích và lấn chiếm thêm một số địa điểm như:
Thành phố Hải
Phòng, thị xã Lạng Sơn
Đà Nẵng, Sài Gòn
Hải Phòng, Hải
Dương, Lào Cai, Yên Bái
Thành phố Hải
phòng, thị xã Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội (đáp án)
Câu 135: Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ở đâu?
Pari
Trùng Khánh (đáp
án)
Hương Cảng
Ma Cao
Câu 67: Quân đội của Tưởng Giới Thạch đã rút hết khỏi
miền Bắc nước ta vào thời gian nào?
Cuối tháng 8/1946
Đầu tháng 8/1946
Đầu tháng 9/1946
Cuối tháng 9/1946
(đáp án)
Câu 136: Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G.
Sanhtơny vào thời gian nào?
a. 6-3-1946 (đáp
án)
b. 14-9-1946
c. 19-12-1946
d. 10-12-1946
Câu 137: Hội nghị Phôngtennơblô diễn ra vào thời
gian nào?
a. Từ 10/5 - 20/8/1945
b. Từ 15/6 - 25/9/1946
c. 6/7 -
10/9/1946 (đáp án)
d. 12/8 -
30/10/1946
Câu 138: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến vào thời điểm nào
Đêm ngày 18-9-1946
Đêm ngày
19-12-1946 (đáp án)
C. Ngày 20-12-1946
D. Cả ba phương
án đều sai
Câu 139: Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng
quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc họp vào thời gian nào?
A. Ngày 18-12-1946
B. Ngày
19-12-1946 (đáp án)
C. Ngày 20-12-1946
D. Ngày 22-12-1946
Câu 140: Cuộc tổng giao chiến lịch sử mở đầu của
kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân ta ở Hà Nội đã diễn ra trong
60 ngày đêm
30 ngày đêm (đáp
án)
12 ngày đêm
90 ngày đêm
Câu 141: Những văn kiện nào dưới đây được coi như
Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta:
Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
Chỉ thị toàn dân
kháng chiến của Trung ương Đảng
Tác phẩm
"Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh
Cả ba phương án
trên (đáp án)
Câu 142: nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá
trình kháng chiến chống thực dân Pháp:
Chống đế quốc
giành độc lập dân (đáp án)
Xoá bỏ những tàn
tích phong kiến đem lại ruộng đất cho nông dân
Xây dựng chế độ
dân chủ mới
Cả ba phương án trên
Câu 143: Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến
chống Pháp là:
Toàn dân
Toàn diện
Lâu dài và dựa
vào sức mình là chính (đáp án)
Cả ba phương án
trên đều sai.
Câu 144: Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng
lợi" được phát hành khi nào?
a. 6/ 1946
b. 7/ 1946
c. 7/ 1947
d. 9/1947 (đáp
án)
Câu 145: Tác giả tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng
lợi là ai?
Hồ Chí Minh
Lê Duẩn
Trường Chinh
(đáp án)
Phạm Văn Đồng
Câu 146: Đâu là nơi được coi là căn cứ địa cách mạng
của cả nước trong kháng chiến chống Pháp?
Tây Bắc
Việt Bắc (đáp án)
Hà Nội
Điện Biên Phủ
Câu 147: Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu
đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp?
Việt Bắc (đáp án)
Trung Du
Biên Giới
Hà Nam Ninh
Câu 148: Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực
dân Pháp đã thực hiện chiến lược:
Dùng người Việt
đánh người Việt
Lấy chiến tranh
nuôi chiến tranh
Đánh nhanh thắng
nhanh (đáp án)
Hai phương án A
và B
Câu 149: Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn
công của thực dân Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng
đã đề ra
Chỉ thị kháng
chiến, kiến quốc
Chỉ thị
"Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp" (đáp án)
Chủ trương tiến
công quân Pháp ở vùng sau lưng chúng
Lời kêu gọi đánh
tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp
Câu 150: Một số thành quả tiêu biểu của chiến dịch
Việt Bắc Thu Đông 1947
Tiêu diệt 7000
tên địch, phá huỷ hàng trăm xe, đánh chìm 16 ca nô và nhiều phương tiện chiến
tranh khác
Bảo vệ vững chắc
cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
Lực lượng vũ
trang ta được tôi luyện và trưởng thành
Cả 3 phương án
trên (đáp án)
Câu 151: Sau chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 những
chuyển biến lớn của tình hình thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
Sự thắng lợi và phát
triển mạnh mẽ của Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân á - Âu và Phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới
Đế quốc Mỹ thực
hiện âm mưu vừa vực dậy vừa khống chế các nước Tây Âu
Thực dân Pháp vấp
phải những khó khăn về kinh tế, chính trị và phong trào phản chiến ở nước Pháp
phát triển
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 152: Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo
sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-1948, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ
thị
Chống lại âm mưu
thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
Phát động phong
trào thi đua ái quốc (đáp án)
Tiến hành chiến
tranh du kích trên cả nước
Tất cả các
phương án trên
Câu 153: Chiến dịch nào còn có tên là chiến dịch
Hoàng Hoa Thám?
Trung Du
Đường 18 (đáp án)
Hà Nam Ninh
Biên giới
Câu 154: Hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ hai diễn
ra khi nào?
a. 6/1948
b. 7/1948 (đáp án)
c. 7/1949
d. 8/1949
Câu 155: Đại hội văn hoá toàn quốc lần thứ hai xác định
phương châm xây dựng nền văn hoá mới:
Dân tộc hoá
Đại chúng hoá
Khoa học hoá
Cả ba phương án
trên (đáp án)
Câu 156: Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực
hiện cách mạng ruộng đất theo đường lối riêng biệt của cách mạng Việt Nam, đó
là:
Cải cách ruộng đất
Cải cách từng bước
để dần dần thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ
Sửa đổi chế độ
ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân.
Cả A, B và C
(đáp án)
Câu 157: Ban Thường vụ TƯ Đảng đã ra chỉ thị phát động
phong trào thi đua ái quốc vào thời gian nào?
a. 27/3/1946
b. 28/3/1946
c. 27/3/1948
(đáp án)
d. 28/4/1949
Câu 158: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khẩu
hiệu "Tích cực cầm cự và chuẩn bị tổng phản công" được nêu ra khi
nào?
a. 1948
1949 (đáp án)
c. 1950
d. 1951
Câu 159: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng đã chủ
trương mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc với việc
Thống nhất Việt
Minh và Liên Việt (đáp án)
Thành lập Mặt trận
Liên Việt
Mở rộng Mặt trận
Việt Minh
Cả 3 phương án trên
Câu 160: Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và
Liên Việt được tổ chức vào thời gian nào?
a. 3/1951 (đáp án)
b. 2/1952
c. 3/1953
d. 1/1953
Câu 161: Tháng 3-1951, Đại Hội thống nhất Việt Minh
và Liên Việt thành
Mặt trận Việt
Nam cách mạng thanh niên
Mặt trận Việt Minh
Mặt trận Tổ Quốc
Mặt trận Liên hiệp
quốc dân Việt Nam (Liên Việt) (đáp án)
Câu 162: Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao
với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào thời điểm nào?
Năm 1945
Năm 1948
Năm 1950 (đáp án)
Năm 1953
Câu 163: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực
lượng và giành thế chủ động, tháng 6- 1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương
mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
Chiến dịch Việt Bắc
Chiến dịch Tây Bắc
Chiến dịch Biên
Giới (đáp án)
Chiến dịch Thượng
Lào
Câu 164: ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới Thu -
Đông đối với cách mạng Việt Nam
Giáng một đòn nặng
nề vào ý chí xâm lược của địch, đập tan tuyến phòng thủ và giải phóng hoàn toàn
khu vực biên giới, nối liền Việt Nam với thế giới
Đánh dấu sự trưởng
thành vượt bậc về trình độ chiến đấu của quân đội Việt Nam
Quân ta đã giành
được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, tạo bước chuyển biến
lớn của kháng chiến vào giai đoạn mới
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 165: Sau 16 năm lãnh đạo cách mạng Việt Nam, lần
đầu tiên Đảng đã tuyên bố ra hoạt động công khai và tiến hành. Đó là Đại hội lần
thứ mấy?
Đại hội Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ nhất
Đại hội Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ hai 1951 (đáp án)
Đại hội Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ ba
Cả ba phương án
đều sai
Câu 166: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ hai
Tháng 3-1935, tại
Ma Cao, Trung Quốc
Tháng 2-1950, tại
Tân Trào, Tuyên Quang
Tháng 2-1951, tại
Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang (đáp án)
Tháng 3-1951, tại
Việt Bắc
Câu 167: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai,
Đảng quyết định đổi tên thành
Đảng Cộng sản
Đông Dương
Đảng Cộng sản Việt
Nam
Hội nghiên cứu
Chủ nghĩa Mác
Đảng Lao Động Việt
Nam (đáp án)
Câu 168: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng
Lao Động Việt Nam đã thông qua một văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là:
Cương lĩnh cách
mạng Việt Nam.
Chính cương của
Đảng Lao động Việt Nam (đáp án)
Luận cương về
cách mạng Việt Nam
Cương lĩnh của Đảng
Lao Động Việt Nam
Câu 169: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng
2-1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam
Dân chủ nhân
dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến (đáp án)
Dân chủ và dân tộc
Thuộc địa nửa
phong kiến
Dân tộc và dân
chủ mới
Câu 170: Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được
nêu ra tại Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam
Đối tượng chính
là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp
Đối tượng phụ là
phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động
Cả hai phương án
A và B
Đế quốc và phong
kiến Việt Nam
Câu 171: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu
ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
Đánh đuổi đế quốc
xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
Xoá bỏ những di tích
phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
Phát triển chế dộ
dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
Cả 3 phương án trên
Câu 172: Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt
Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam
Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)(đáp án)
Công nhân, nông
dân, lao động trí thức
Công nhân, trí
thức, tư sản dân tộc
Nhân dân, địa chủ,
tư sản dân tộc
Câu 173: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được
đảng Lao Động Việt Nam xác định tại Đại hội II
Công nhân và
nông dân
Công nhân, nông
dân và tư sản dân tộc
Công nhân, nông
dân, lao động trí thức (đáp án)
Công nhân, nông
dân và tiểu tư sản
Câu 174: Các giai đoạn của cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở Việt Nam được Đảng xác định trong Cương lĩnh thứ ba (1951)
Giai đoạn thứ nhất
chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc
Giai đoạn thứ hai
chủ yếu là xoá bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, triệt để thực hiện người
cày có ruộng
Giai đoạn thứ ba
là chủ yếu xây dựng cơ sở cho CNXH
Cả ba phương án trên
Câu 175: Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng
đại diện cho quyền lợi của
Giai cấp công
nhân Việt Nam.
Nhân dân Việt Nam.
Dân tộc Việt
Nam.
Giai cấp công
nhân và nhân dân lao động Việt Nam (đáp án)
Câu 176: Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng
ta xác định tại Đại hội II là:
Chủ nghĩa Mác Lênin
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Truyền thống dân
tộc (đáp án)
Cả ba phương án trên
Câu 177: Đai hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu
ai làm Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt Nam?
Hồ Chí Minh
Trần Phú
Trường Chinh
(đáp án)
Lê Duẩn
Câu 178:
“Hôm nay buổi sáng tháng ba
Mừng ngày thắng lợi Đảng ta ra đời”
Hai câu thơ trên
nói đến sự kiện gì
Hội nghị thành lập
Đảng
Đại hội toàn quốc
thống nhất Việt Minh và Liên Việt (đáp án)
Đại hội Đảng
toàn quốc lần II
Cả ba phương án
đều sai
Câu 179: Trong tiến trình hình thành và phát triển từ
năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra bao nhiêu Cương lĩnh chính trị
và vào thời điểm nào
Cương lĩnh năm 1930
2 cương lĩnh vào
năm 1930 và 1945
3 cương lĩnh vào
năm 1930, 1945, 1951
3 cương lĩnh vào
năm 1930, 1951 (năm 1930 ra đời 2 cương lĩnh) (đáp án)
Câu 180: Trong cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta
đã khẳng định nhận thức của mình về con đường cách mạng Việt Nam. Đó là:
Con đường cách mạng
vô sản
Con đường cách mạng
tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
Con đường cách mạng
tư sản dân quyền
Con đường cách mạng
dân tộc, dân chủ, nhân dân (đáp án)
Câu 181: Đến năm 1951, Đảng ta đã tiến hành bao
nhiêu kỳ Đại hội và trong khoảng thời gian nào?
1 kỳ Đại hội vào
năm 1930
2 kỳ Đại hội vào
tháng 3-1935 và tháng 2-1951 (đáp án)
C. 3 kỳ Đại hội
vào tháng 2-1930, 3-1935, 2-1951
d. 4 kỳ Đại hội
và tháng 2-1930, 10-1930, 3-1935, 2-1951
Câu 182: Trong Cương lĩnh thứ 3 được thông qua tại Đại
Hội Đảng toàn quốc lần thứ hai (2-1951), Đảng ta đã phát triển và hoàn thiện nhận
thức về lực lượng cách mạng không chỉ là công nhân và nông dân mà bao gồm nhiều
lực lượng dân tộc khác. Các lực lượng đó được gọi chung là:
Dân tộc
Nhân dân (đáp án)
Dân chủ
Vô Sản
Câu 183: Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách 3 Đảng
bộ Đảng Cộng sản ở 3 nước Việt Nam, Lào và Cam pu chia?
Đại hội I
Đại hội II (đáp
án)
Đại hội III
Đại hội IV
Câu 184: Khối liên minh nhân dân 3 nước Việt Nam -
Lào và Campuchia được thành lập khi nào?
a. 2/1951
b. 3/1951 (đáp án)
c. 4/1951
d. 5/1951
Câu 185: Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu
toàn quốc lần thứ nhất họp năm nào?
a. 1950
b. 1951
c. 1952 (đáp án)
d. 1953
Câu 186: Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của quân đội
nhân dân Việt Nam (đại đoàn 308) được thành lập khi nào?
Năm 1945
Năm 1947
Năm 1949 (đáp án)
Năm 1950
Câu 187: Đến cuối năm 1952, với sự phát triển mạnh mẽ,
lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã hình thành bao nhiêu đại đoàn quân chủ
lực
2 đại đoàn bộ binh
5 đại đoàn bộ
binh và công binh
6 đại đoàn bộ binh
và 1 đại đoàn công binh-pháo binh (đáp án)
7 đại đoàn bộ binh
Câu 188: Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn nào?
Đại đoàn 308 (đáp
án)
Đại đoàn 304
Đại đoàn 316
Đại đoàn 325
Câu 189: 3 vùng tự do là hậu phương chủ yếu trong
kháng chiến chống Pháp của cách mạng Việt Nam :
Việt Bắc, Thanh-
Nghệ- Tĩnh, Liên khu V (đáp án)
Việt Bắc, Thanh-
Nghệ -Tĩnh,
Liên khu V, Nam
Bộ, Thừa Thiên Huế
Liên khu III,
Liên khu IV, Liên khu V
Câu 190: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống
Pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân chủ, Đảng ta đã chủ trương thực hiện một số
giải pháp. Phương án nào sau đây không phải chủ trương của Đảng ta lúc đó:
Cải cách ruộng đất
(đáp án)
Triệt để giảm
tô, giảm tức
Thí điểm và cải
cách ruộng đất
Cả hai phương án
B và C đáp án
Câu 191: Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người
cày có ruộng", tháng 11-1953, Hội Nghị BCH TW lần thứ V đã thông qua
Cương lĩnh ruộng
đất (đáp án)
Chỉ thị giảm tô,
giảm tức
Chính sách cải
cách ruộng đất
Tất cả phương án
trên
Câu 192: ý nghĩa của quá trình thực hiện khẩu hiệu
"người cày có ruộng" đối với cuộc kháng chiến chống Pháp
Huy động mạnh mẽ
nguồn lực con người vật chất cho kháng chiến
Thúc đẩy mạnh mẽ
tinh thần chiến đấu của quân và dân ta
Chi viện trực tiếp
cho chiến dịch Điện Biên Phủ
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 193: Một số hạn chế trong chính sách ruộng đất của
Đảng ta từ 1953-1954
Không thấy hết
được thực tiễn chuyển biến mới của sở hữu ruộng đất trong nông thôn Việt Nam
trước 1953
Không kế thừa
kinh nghiệm của quá trình cải cách từng phần
Học tập giáo điều
kinh nghiệm cải cách ruộng đất của nước ngoài
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 194: Từ những nam 1950 trở đi, đế quốc Mỹ đã can
thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Theo đó đến năm 1954, viện
trợ của Mỹ cho Pháp đã tăng bao nhiêu % trong ngân sách chiến tranh ở Đông
Dương:
A. 50%
B. 60%
C. 73%
D. 80% (đáp án)
Câu 195: Với thế chủ động trên chiến trường, từ cuối
1950 đến đầu 1953 quân ta đã tổ chức nhiều chiến dịch tiêu diệt, tiêu hao sinh
lực địch. Đó là:
Chiến dịch Trung
Du, chiến dịch Đường 18, ch.dịch Hà Nam Ninh (đáp án)
Chiến dịch Hoà
Bình, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng Lào
Chiến dịch Trung
Lào, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Điện Biên Phủ
Cả hai phương án
A và B (đáp án)
Câu 196: Đầu năm 1953, nhằm cứu vãn tình thế ngày
càng sa lầy và tìm kiếm giải pháp chính trị có "danh dự", Pháp và Mỹ
đã đưa một viên tướng Pháp sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và
lập kế hoạch quân sự mang tên:
Rơve
Nava (Đáp án)
Pháp - Mỹ
Cả 3 phương án đều
sai
Câu 197: Điểm mạnh của kế hoạch Nava của Pháp Mỹ
trên chiến trường Đông Dương
Tập trung một đội
quân cơ động mạnh nhất và phương tiện chiến tranh nhiều nhất (đáp án)
Phân tán và giải
đều lực lượng ra khắp các chiến trường
Tập trung tối đa
lực lượng chủ lực ở đồng bằng Bắc Bộ
Tất cả các
phương án trên
Câu 198: Trên cơ sở nắm bắt những chuyển biến của
tình hình, BCH TW đã đề ra chủ trương quân sự trong Đông Xuân 1953-1954:
Tăng cường chiến
tranh du kích ở vùng sau lưng địch nhằm phân tán chủ lực địch
Quân chủ lực của
ta tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở những vùng chiến lược quan trọng mà địch
tương đối yếu, tranh thủ tiêu diệt địch ở những hướng địch đánh ra
Thực hiện phương
châm "tích cực, chủ động, cơ động linh hoạt"
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 199: Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, những
hướng tiến công chiến lược của quân và dân ta:
Tiến công ở Lai
Châu, Trung Lào
Tiến công ở Hạ Lào
và Đông Campuchia
Tiến công ở Tây Nguyên
Cả ba phương án
trên (đáp án)
Câu 200: Ngày 20-11-1953, giữa lúc quân ta tiến quân
lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân tán lực lượng cho quân nhảy dù, tập trung một
khối chủ lực mạnh ở
Lai Châu
Điện Biên Phủ
(đáp án)
Thượng Lào
Hạ Lào và Đông Bắc
Campuchia
Câu 201: Nava đã đưa tổng số binh lực lên Điện Biên
Phủ lúc cao nhất là 16.200 quân; bố trí thành 3 phân khu, 49 cứ điểm. Mục đích
là nhằm biến Điện Biên Phủ thành
Một tập đoàn cứ
điểm mạnh nhất Đông Dương (đáp án)
Một nơi tập
trung đông nhất khối quân chủ lực
Căn cứ quân sự
phòng thủ Đông Dương
Tất cả các
phương án trên
Câu 202: Bộ Chính trị đã thông qua phương án mở chiến
dịch Điện Biên Phủ vào thời gian nào:
A. 20-11-1953
B. 3-12-1953
C. 6-12-1953
(đáp án)
D. 25-1-1954
Câu 203; Ngay sau khi quyết định chọn chiến dịch Điện
Biên Phủ là trận quyết chiến, chiến lược, ban đầu TW Đảng đã xác định phương
châm:
Đánh chắc, tiến chắc
Đánh nhanh, thắng
nhanh (đáp án)
Chắc thắng mới đánh,
không chắc thắng không đánh
Tất cả các phướng
đều sai
Câu 204: Ai đã được cử làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng
uỷ chiến dịch Điện Biên Phủ
Hoàng Văn Thái
Văn Tiến Dũng
Phạm Văn Đồng
Võ Nguyên Giáp
(đáp án)
Câu 205: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện
Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi để thực hiện phương
châm:
Đánh nhanh, thắng
nhanh
Chắc thắng mới
đánh, không chắc thắng không đánh
Đánh chắc, tiến
chắc (đáp án)
Cơ động, chủ động,
linh hoạt
Câu 206: Chiến dịch Điện Biên Phủ đã diễn ra trong
ba đợt và trong khoảng thời gian nào:
A. 6-12-1953 -
25-1-1954
B. 25-11-1953 -
15-3-1954
C. 15-3-1954 -
21-7-1954
D. 13-3-1954 -
7-5-1954 (đáp án)
Câu 207: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra
trong bao nhiêu ngày?
54
55
56 (đáp án)
59
Câu 208: Lá cờ "Quyết chiến, quyết thắng"
trong chiến dịch Điện Biên Phủ được trao cho đơn vị nào?
Đại đoàn 308
Đại đoàn 312
(đáp án)
Đại đoàn 316
Đại đoàn 320.
Câu 209: Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ, quân và
dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn. Kết quả đã:
Tiêu diệt và bắt
sống 16.200 tên địch, trong đó có viên tổng chỉ huy Đờ Catxtơri
Thu toàn bộ vũ khí,
cơ sở vật chất của địch ở Điện Biên Phủ
Thủ tiêu toàn bộ
vũ khí, phương tiện chiến tranh và bắt sống toàn bộ quân địch
Cả hai phương án
A và B (đáp án)
Câu 210: Đối với cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện
Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức to lớn. Đó là:
Thắng lợi lớn nhất
của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam với thực dân Pháp
Chiến công đi vào
lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế kỷ XX
Thắng lợi này đã
giải phóng hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt gần 1 thế kỷ ách thống trị của thực dân
Pháp, đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang xây dựng XHCN và giành độc lập, thống
nhất hoàn toàn
Tất cả các
phương án trên (đáp án)
Câu 211: Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của
quân và dân ta trong kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ, đặc biệt là chiến
thắng Điện Biên Phủ đã:
Góp phần làm sụp
đổ hoàn toàn hệ thống thực dân kiểu cũ trên thế giới
Cổ vũ mạnh mẽ nhân
dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên đấu tranh giành độc lập
Lần đầu tiên
trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh,
đó là thắng lợi của các lực lượng hoà bình, dân chủ và XHCN trên toàn thế giới
Cả ba phương án
trên (đáp án)
Câu 212: Nêu một số nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp của Việt Nam:
Nhân dân Việt
Nam giàu truyền thống yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt
Nam
Có lực lượng đại
đoàn kết toàn dân tộc, có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và hậu phương
kháng chiến vững chắc
Sự liên minh chiến
đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước Trung Quốc, Liên Xô, các nước
XHCN
Cả 3 phương án
trên (đáp án)
Câu 213: Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết
thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh Đông Dương đã diễn ra tại:
Pari
Giơnevơ (đáp án)
Postdam
New York
Câu 214: Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm
dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương khai mạc và kết thúc ngày:
A. 19-7-1954
B. 20-7-1954
C. 21-7-1954
(đáp án)
D. 22-7-1954
Câu 215: Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương đã quy định:
Các nước tham dự
Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam và nhân dân Lào, Campuchia
Pháp rút quân ra
khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam
và sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7-1956
Pháp tuyên bố
công nhận Việt Nam là một nước tự do
Cả hai phương án
A và B (đáp án)
Câu 216: Giải pháp ký kết hiệp định Giơnevơ, lập lại
hoà bình ở Đông Dương (21-7-1954) đã thể hiện rằng:
Tương quan so
sánh lực lượng giữa ta và địch là chênh lệch lớn
Việt Nam là một
nước nhỏ, lại phải đương đầu với các nước đế quốc xâm lược lớn trong bối cảnh
quan hệ quốc tế vô cùng phức tạp
Cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc và tự do của Việt Nam là lâu dài, gian khổ, quanh co,
giành thắng lợi từng bước là vấn đề có tính chất quy luật
Cả hai phương án
B và C (đáp án)
Câu 217: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo
dài bao nhiêu năm?
7 năm
8 năm
9 năm (đáp án)
10 năm
Câu 218: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 -
1954) quân đội Pháp ở Đông Dương đã mấy lần thay đổi Tổng chỉ huy?
7
8 (đáp án)
9
10
Câu 219: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 -
1954) nước Pháp đã phải thay đổi bao nhiêu cao uỷ Pháp ở Đông Dương?
7 (đáp án)
8
9
10
Câu 220: Quân ta vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày
nào?
a. 10-10-1954
(đáp án)
b. 10-10-1955
c. 10-10-1956
d. 1-10-1954
Câu 221: Quân viễn chinh Pháp rút hết khỏi miền Bắc
nước ta vào thời gian nào? ở đâu?
a. 15/5/1954
b. 16/5/1955
(đáp án) c. 16/5/1956
Câu 222: Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam
được thông qua tại Hội nghị TƯ, Đại hội nào?
Đại hội II
Hội nghị TƯ 15
khoá II (đáp án)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét