Thứ Năm, 23 tháng 2, 2012

CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH 2011

Lào Cai dẫn đầu toàn quốc về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 2011
 

LCĐT - Đây là lần đầu tiên Lào Cai dẫn đầu bảng xếp hạng về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI, vươn lên 1 bậc so với năm 2010 và lên 2 bậc so với năm 2009.
Sáng nay (23/2), tại Hà Nội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phối hợp với Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội tổ chức Lễ công bố Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 2011.
Đến dự lễ công bố có đồng chí Vũ Tiến Lộc, Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI); ngài David B. Shear, Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam; lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Từ lần đầu tiên công bố vào năm 2005, Chỉ số PCI được tiến hành thường niên nhằm đánh giá và xếp hạng chất lượng điều hành cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố thông qua khảo sát cảm nhận của doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.
Báo cáo PCI năm nay đại diện cho tiếng nói của gần 7.000 doanh nghiệp trong nước tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Kết quả công bố cho thấy, tốp 3 địa phương đứng đầu trong bảng xếp hạng năm 2011 là: Lào Cai, Bắc Ninh và Long An. Trong đó, đứng đầu trong bảng xếp hạng là tỉnh Lào Cai. Đây là lần đầu tiên Lào Cai dẫn đầu bảng xếp hạng về chỉ số năng lực cạnh tranh, vươn lên 1 bậc so với năm 2010 và lên 2 bậc so với năm 2009. Đứng thứ 2 là Bắc Ninh và thứ ba là Long An. Hà Tĩnh, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu lọt vào nhóm 10 tỉnh dẫn đầu PCI năm nay.
Mặc dù điểm xuất phát thấp
so với các tỉnh, thành phố của
cả nước, song kể từ ngày tái lập tỉnh (năm 1991) đến nay, tỉnh Lào Cai được sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung ương, cùng những nỗ lực phấn
đấu không ngừng, đổi mới toàn diện từ tư duy đến hành động, từ chỉ đạo đến điều hành nhằm hỗ trợ, thúc đẩy phát triển khu vực kinh tế tư nhân, góp phần đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội chung của toàn tỉnh. Những cố gắng, nỗ lực đó đã được cộng đồng doanh nghiệp ghi nhận, đánh giá và phản ánh thông qua Chỉ số PCI hàng năm của tỉnh Lào Cai. Hai năm liên tục (2010 - 2011), Chỉ số PCI của Lào Cai được đánh giá, xếp trong nhóm dẫn đầu toàn quốc.
10 Tỉnh đứng đầu trong Bảng xếp hạng PCI 2011
1/ Lào Cai: 73,53 điểm
2/ Bắc Ninh: 67,27 điểm
3/ Long An: 67,12 điểm
4/ Đồng Tháp: 67,06 điểm
5/ Đà Nẵng: 66,98 điểm
6/ Bà Rịa Vũng Tàu: 66,13 điểm
7/ Hà Tĩnh: 65,97 điểm
8/ Bình Phước: 65,87 điểm
9/ Đồng Nai: 64,77 điểm
10/ Bình Dương: 63,99 điểm
Hai thành phố lớn là Thành phố Hồ Chí Minh đứng ở vị trí 20 với 61,93 điểm và Hà Nội đứng vị trí 36 với 58,28 điểm.
Phát biểu tại lễ công bố, đồng chí Nguyễn Văn Vịnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh đã đưa ra 8 giải pháp để Lào Cai duy trì Chỉ số PCI trong những năm tới, đó là: Chú trọng công tác thông tin truyền thông để khẳng định quyết tâm của chính quyền tỉnh trong việc hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; tích cực nâng cao nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công chức trong công tác hỗ trợ doanh nghiệp. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC), thực hiện hiệu quả các TTHC đã được rà soát; tăng cường giám sát việc thực hiện các quy trình, thủ tục tại đơn vị để không gây cản trở cho doanh nghiệp và người dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tập trung thực hiện hải quan điện tử trên địa bàn; phổ biến, công khai các văn bản pháp quy trên Cổng giao tiếp điện tử, đặc biệt trên Website “Cơ sở dữ liệu điện tử PCI tỉnh Lào Cai”. Cơ sở dữ liệu điện tử PCI tỉnh Lào Cai bước đầu đã được cộng đồng doanh nghiệp và nhiều người dân trên địa bàn quan tâm truy cập, tra cứu thông tin và đánh giá là có tính khoa học và chính xác cao. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh trên địa bàn; phát huy vai trò Hội Doanh nghiệp tỉnh; xây dựng và thực hiện các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp; bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng và thông tin, từng bước nâng cao năng lực quản lý của các doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Tiếp tục duy trì các hội nghị, hội thảo giữa lãnh đạo chính quyền địa phương và các doanh nghiệp nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau,  đồng thời có giải pháp để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực trên cơ sở Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011 - 2020 được cấp thẩm quyền phê duyệt, tiến hành ký kết và tổ chức các chương trình phối hợp đào tạo giữa các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp ở cả 3 cấp trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề với nhiều ngành nghề khác nhau, tạo ra nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề hơn. Tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, nâng cao lòng tin của doanh nghiệp, người dân đối với hoạt động của hệ thống tư pháp. Tạo thuận lợi nhất trong việc tiếp cận đất đai, duy trì tính ổn định trong việc sử dụng đất, vận dụng hài hòa, linh hoạt và chính xác chính sách đền bù GPMB.
Tỉnh Lào Cai mong tiếp tục nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của VCCI và Dự án Sáng kiến Cạnh tranh Việt Nam. Đồng thời, mong nhận được sự ủng hộ cùng vào cuộc của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nói riêng.
Quang Trung   
Cập nhật: Thứ năm, 23/02/2012





Tên tỉnh
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
     1       
64.11
66.95
61.22
70.47
67.97
73.53
     2       
54.74
58.96
59.57
65.70
64.48
67.27
     3       
50.40
58.82
63.99
64.44
62.74
67.12
     4       
58.13
64.89
64.64
68.54
67.22
67.06
     5       
75.39
72.96
72.18
75.96
69.77
66.98
     6       
56.90
65.63
60.51
65.96
60.55
66.13
     7       
42.36
45.56
47.44
55.26
57.22
65.97
     8       
46.29
50.38
53.71
56.15
57.24
65.87
     9       
64.64
62.33
59.42
63.16
59.49
64.77
   10     
42.89
42.49
40.92
52.04
58.20
63.99
   11     
56.42
62.92
59.97
61.08
59.34
63.40
   12     
53.25
58.34
54.30
60.81
64.41
63.25
   13     
52.08
51.10
50.72
55.32
61.68
63.08
   14     
56.85
59.73
57.79
61.71
60.16
63.05
   15     
55.34
64.68
54.24
56.63
61.49
62.68
   16     
58.30
61.76
56.32
62.17
62.46
62.66
   17     
61.27
66.06
69.37
66.65
61.73
62.57
   18     
44.20
51.39
50.05
52.34
52.21
62.24
   19     
60.45
66.47
61.12
62.42
61.94
62.22
   20     
63.39
64.83
60.15
63.22
59.67
61.93
   21     
56.82
57.67
56.14
58.31
62.85
61.12
   22     
50.53
62.44
60.71
64.23
61.31
60.95
   23     
76.23
77.20
71.76
74.04
65.72
60.79
   24     
56.99
55.48
47.44
57.50
58.02
60.79
   25     
45.30
52.82
46.22
57.32
55.68
60.62
   26     
48.35
53.92
45.09
59.03
57.93
60.43
   27     
36.76
38.19
43.95
55.55
51.22
60.36
   28     
54.42
55.64
52.49
53.40
52.47
60.31
   29     
51.27
52.82
52.23
63.04
58.90
59.98
   30     
42.28
41.70
36.39
59.32
55.12
59.96
   31     
53.11
62.88
62.42
64.09
63.11
59.90
   32     
52.66
57.66
58.75
64.96
58.45
59.90
   33     
52.18
64.63
57.27
65.81
59.63
59.58
   34     
43.99
56.19
58.64
61.96
53.57
59.43
   35     
56.91
57.47
57.53
61.31
49.37
59.29
   36     
55.33
52.42
52.12
58.66
56.75
59.11
   37     
52.70
53.23
54.07
58.96
57.31
58.41
   38     
50.34
56.73
53.94
58.18
55.73
58.28
   39     
47.90
49.51
44.17
55.68
55.32
58.16
   40     
48.49
54.59
48.18
58.16
53.94
57.62
   41     
56.83
56.30
55.17
63.22
65.80
57.56
   42     
52.61
59.41
55.34
64.38
63.91
57.40
   43     
41.38
44.54
41.94
54.28
57.01
57.10
   44     
49.98
53.19
47.68
57.57
54.64
57.07
   45     
45.82
47.33
47.82
54.91
56.61
57.00
   46     
50.17
50.18
48.35
47.82
49.89
56.52
   47     
48.89
51.76
49.52
52.60
55.63
55.48
   48     
54.43
49.76
48.46
52.56
52.38
55.46
   49     
54.93
57.87
51.24
54.77
58.18
55.15
   50     
53.06
56.16
51.82
56.01
53.45
55.07
   51     
45.22
50.35
46.60
53.40
49.26
54.32
   52     
49.64
43.23
45.63
52.52
50.30
54.26
   53     
64.67
70.14
64.97
67.24
63.40
54.10
   54     
50.54
55.99
54.27
54.58
60.04
53.69
   55     
47.21
52.13
52.09
57.92
57.90
53.67
   56     
52.71
52.02
46.03
58.58
56.54
53.57
   57     
51.65(35)
51.05(47)
53.33(33)
57.37(38)
57.20(38)
53.46(57)
   58     
38.95
37.96
41.01
46.96
48.91
52.87
   59     
66.49
69.46
60.67
65.97
60.37
52.71
   60     
48.73
46.47
39.78
47.50
51.09
52.71
   61     
52.25
49.85
48.10
52.93
58.26
51.75
   62     
47.27
51.29
55.13
56.89
52.19
51.58
   63     
46.63
40.18
41.02
45.43
53.56
50.98

MÀU: Rất tốt; Tốt; khá; trung bình; trung bình thấp
NHÓM 10 TỈNH THÀNH TỐT NHẤT
 
9 tiêu chí trong chỉ số PCI
1. Chi phí gia nhập thị trường
2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước
5. Chi phí không chính thức
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
8. Đào tạo lao động
9. Thiết chế pháp lý



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét