Thứ Sáu, 16 tháng 9, 2011

BỒI DƯỠNG NHẬN THỨC VỀ ĐẢNG

Những nội dung cần chú ý khi giảng các bài trong chương trình lý luận chính trị dành cho đối tượng kết nạp đảng
10:20' 15/9/2011

(TCTG)- Kèm theo Hướng dẫn số 15 – HD/BTGTW, ngày 08 tháng 9 năm 2011 của Ban Tuyên giáo Trung ương)
 
                                                                                  Bài 1
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Làm rõ các nội dung:
1. Tình hình xã hội Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân ta trước khi Đảng ra đời.
3. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Khi làm rõ các nội dung trên, giảng viên cần toát được ý khái quát của phần I là: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự chuẩn bị đầy đủ về tư tưởng, chính trị và tổ chức; của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể nước ta; là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Sự ra đời của Đảng đáp ứng nhu cầu lịch sử của đất nước ta; phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
Phần II. NHỮNG THÀNH TỰU VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
Trong phần này, trình bày khái quát những thành tựu vẻ vang của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng:
1. Đảng lãnh đạo và tổ chức các cuộc đấu tranh cách mạng, khởi nghĩa giành chính quyền - Cách mạng Tháng Tám 1945.
2. Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng và tiến hành thắng lợi các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975).
Mục này cần phân tích, làm rõ các ý:
a, Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
b, Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954).
c, Đảng lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược (1954 – 1975).
3. Đảng lãnh đạo sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa từ năm 1975 đến nay (Đây là phần trọng tâm của bài).
- Trình bày rõ những thành tựu và cả những khuyết điểm, yếu kém trong 10 năm đầu sau giải phóng miền Nam (1975-1985).
- Trình bày làm rõ, với tinh thần nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật, tại Đại hội VI của Đảng (tháng 12-1986), đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000 và Nhiệm vụ kinh tế - xã hội 5 năm 1991 - 1995.
- Trình bày những đánh giá của Đại hội XI của Đảng về những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử sau 20 năm thực hiện Cương lĩnh năm 1991, 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2011. Nêu rõ nguyên nhân của những thành tựu, những hạn chế, yếu kém và những bài học kinh nghiệm của Đảng tại Đại hội XI.
- Lưu ý làm rõ 7 nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ mà Đại hội XI của Đảng đã đề ra.
Phần III. NHỮNG TRUYỀN THỐNG QUÝ BÁU CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Trong phần này, giới thiệu để người học thấy được trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng không ngừng được tôi luyện, trưởng thành và đã xây dựng nên những truyền thống quý báu, thể hiện bản chất tốt đẹp của Đảng ta.
- Nêu được cơ sở, nguồn gốc sức mạnh và truyền thống của Đảng từ đó đi đến kết luận khái quát: Học tập, nghiên cứu lịch sử và truyền thống của Đảng để tự hào về Đảng và góp phần giữ vững, kế thừa, phát huy những truyền thống đó, làm cho Đảng ngày càng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng ngang tầm thời đại mới.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Phân tích hoàn cảnh ra đời và vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Từ khi ra đời tới nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân giành được những thắng lợi vĩ đại. Khái quát các thắng lợi vĩ đại trong 80 năm qua.
3. Phân tích những truyền thống quý báu của Đảng Cộng sản Việt Nam.
                                                                                   Bài 2
CƯƠNG LĨNH XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(Bổ sung, phát triển năm 2011)
Bài này dành thời gian lên lớp 02 buổi. Có thể phân chia thời gian để giảng như sau:
- Buổi 1: Nội dung của phần A. Về cương lĩnh và các cương lĩnh của Đảng. Phần B. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011), giảng phần I, phần II.
- Buổi 2, giảng các phần còn lại của bài.
A. VỀ CƯƠNG LĨNH VÀ CÁC CƯƠNG LĨNH CỦA ĐẢNG
I. VỀ CƯƠNG LĨNH
Cần làm rõ 02 ý:
- Khái niệm cương lĩnh chính trị.
- Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị.
2. Tính chất của Cương lĩnh
Phân tích, làm rõ các tính chất cơ bản sau:
- Cương lĩnh là bản tuyên ngôn.
- Cương lĩnh là lời hiệu triệu.
- Cương lĩnh là văn bản "pháp lý" cao nhất của Đảng.
- Cương lĩnh là văn bản có tính chiến lược lâu dài.
- Cương lĩnh là cơ sở của công tác xây dựng và phát triển Đảng.
II. CÁC CƯƠNG LĨNH CỦA ĐẢNG
Nêu được hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa lịch sử của các cương lĩnh:
1. Những Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
2. Chính cương Đảng lao động Việt Nam.
3. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
4. Sự bổ sung, phát triển Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 của Đại hội XI.
Phần này là phần trọng tâm. Giảng viên nên dành thời gian thích hợp để làm rõ việc kế thừa những quan điểm, tư tưởng cơ bản của Cương lĩnh năm 1991 và chú trọng nhấn mạnh những điểm mới (bổ sung và phát triển) so với Cương lĩnh năm 1991 như:
- Bổ sung vào ba thắng lợi vĩ đại thành tựu của công cuộc đổi mới sau 20 năm kể từ khi Cương lĩnh năm 1991 ra đời.
- Bổ sung một số nội dung vào năm bài học kinh nghiệm lớn.
- Bổ sung, phát triển đánh giá về thời đại ngày nay, về đặc điểm của giai đoạn hiện nay của thời đại (sự cùng tồn tại hòa bình, vừa hợp tác, vừa đấu tranh của các nước có chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau; về xu thế lớn của thế giới ngày nay là hòa bình, độc lập dân tộc, hợp tác và phát triển bên cạnh xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp đất đai, tài nguyên...); thành tựu của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại; phong trào cộng sản, công nhân phục hồi nhưng còn khó khăn; châu Á-Thái bình dương là khu vực phát triển năng động nhưng tiềm ẩn nguy cơ bất ổn...
- Bổ sung vào mô hình của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng hai đặc trưng (đặc trưng bao trùm và đặc trưng về Nhà nước); đồng thời điều chỉnh đặc trưng về kinh tế và một số đặc trưng khác.
- Bổ sung, phát triển, cụ thể hóa một số nội dung về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, một số nội dung trong các phương hướng cơ bản đi lên chủ nghĩa xã hội; bổ sung những mối quan hệ cần nắm vững và xử lý tốt trong thực hiện các phương hướng cơ bản.
- Điều chỉnh, bổ sung mục tiêu phát triển đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Điều chỉnh, bổ sung nhiều điểm mới trong định hướng phát triển các lĩnh vực kinh tế-xã hội cụ thể.
- Phát triển cách diễn đạt về bản chất của Đảng cho phù hợp hơn với nhiệm vụ đoàn kết toàn dân tộc trong giai đoạn hiện nay...
Ngoài ra, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) cũng trình bày những quan điểm, tư tưởng gọn hơn, rõ hơn, phù hợp với nhận thức và ngôn ngữ hiện nay.
B. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƯƠNG LĨNH (Bổ sung, phát triển năm 2011)
Cần nêu khái quát 4 mục cơ bản của Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011):
Mục I: Quá trình cách mạng Việt Nam.
Mục II: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Mục III: Định hướng phát triển các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Mục IV: Hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng.
Phần I. QUÁ TRÌNH CÁCH MẠNG VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Những thắng lợi vĩ đại
Mục này cần làm rõ những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh (Bổ sung, phát triển năm 2011). Đó là:
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
- Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược. - Thắng lợi của công cuộc đổi mới, tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.
2. Những bài học kinh nghiệm lớn
Mục này cần: trình bày nội dung, ý nghĩa của năm bài học kinh nghiệm.
Chú ý: khi trình bày từng bài học, lấy thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam để làm sáng tỏ nội dung của từng bài học.
Phần II. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƯỚC TA
Phần này cần nêu:
1. Bối cảnh quốc tế và trong nước
a) Bối cảnh quốc tế
Nêu những mâu thuẫn cơ bản của thời đại quá độ, xu thế chung nhất của thời đại và những đặc điểm cơ bản của giai đoạn hiện nay.
b) Bối cảnh trong nước
Nêu những khó khăn và thuận lợi cơ bản của đất nước ta.
2. Đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Cần phân tích làm rõ: Mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta phấn đấu xây dựng không phải mô hình chủ nghĩa xã hội cũ đã bị sụp đổ, mà là mô hình mới với các đặc trưng cơ bản:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
3. Một số mục tiêu trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội phương hướng thực hiện các mục tiêu đó
Nêu và phân tích được:
- Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ ở nước ta.
- Các phương hướng cơ bản thực hiện các mục tiêu.
- Làm rõ tính khoa học, mối quan hệ biện chứng trong quá trình thực hiện các phương hướng cơ bản đó.
Phần III. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG LỚN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐỐI NGOẠI
Trong phần này giảng viên có thể làm rõ, liên hệ, nhấn mạnh những nội dung nào phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, cơ sở.
1. Định hướng phát triển kinh tế
a) Định hướng phát triển quan hệ sản xuất
Cần nêu rõ những định hướng chung:
- Về sở hữu và thành phần kinh tế.
- Về kinh tế thị trường.
- Về quan hệ quản lý.
- Về quan hệ phân phối.
b) Định hướng phát triển lực lượng sản xuất
Cần nêu rõ định hướng chung:
- Về kinh tế ngành.
- Về kinh tế vùng.
- Về kinh tế đối ngoại.
2. Định hướng phát triển các lĩnh vực văn hóa-xã hội
Trong mục này cần trình bày:
a) Định hướng phát triển văn hóa.
b) Định hướng xây dựng con người.
c) Định hướng phát triển giáo dục và đào tạo.
d) Định hướng phát triển khoa học và công nghệ.
e) Định hướng công tác bảo vệ môi trường.
f) Định hướng chính sách xã hội.
g) Định hướng xây dựng các giai tầng trong xã hội.
3. Định hướng phát triển quốc phòng, an ninh
Trong mục này cần trình bày:
a) Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh.
b) Trách nhiệm đối với quốc phòng, an ninh.
b) Kết hợp quốc phòng với an ninh, kinh tế.
c) Đường lối xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
d) Lãnh đạo quốc phòng, an ninh.
4. Định hướng công tác đối ngoại
Mục này cần làm rõ định hướng công tác đối ngoại của Đảng và có những liên hệ cụ thể.
Phần IV. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
1. Về dân chủ xã hội chủ nghĩa
Cần phân tích, làm rõ:
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển đất nước.
- Những đặc trưng của dân chủ xã hội chủ nghĩa của chế độ ta.
- Hình thức thực hiện quyền làm chủ.
2. Nhà nước
Cần phân tích, làm rõ:
- Nhà nước ta là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Những đặc trưng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
3. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
Nêu và phân tích làm rõ:
a) Vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
b) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c) Các đoàn thể nhân dân
4. Đảng Cộng sản Việt Nam
Giảng viên cần lưu ý khái quát một số vấn đề sau:
- Vai trò, bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động, nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng.
- Phương thức lãnh đạo của Đảng.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
2. Phân tích những đặc trưng cơ bản của mô hình đi lên chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng.
3. Nêu rõ những phương hướng cơ bản đi lên chủ nghĩa xã hội và những mối quan hệ cần nắm vững, xử lý tốt để đạt được các mục tiêu đề ra.
4. Trình bày hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng?
                                                                                       Bài 3
NỘI DUNG CƠ BẢN ĐIỀU LỆ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU LỆ ĐẢNG
- Khái niệm Điều lệ Đảng.
- Mục đích của việc xây dựng Điều lệ Đảng.
- Tổ chức thông qua và ban hành Điều lệ Đảng.
2. Đặc điểm của Điều lệ Đảng
Phân tích làm rõ 03 đặc điểm của Điều lệ Đảng:
- Là văn bản pháp lý cơ bản của Đảng.
- Điều lệ Đảng có giá trị và hiệu lực thi hành trong toàn Đảng.
- Điều lệ Đảng có tính kế thừa, ổn định tương đối và được phát triển cùng với quá trình phát triển của cách mạng, của Đảng.
Trong mục này, giảng viên cần bổ sung thêm nội dung:
+ Từ Đại hội XI, Hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng được sửa đổi, bổ sung bởi Đại hội cần được thông qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương.
+ Từ Điều lệ đầu tiên (Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam) được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng ngày 3-2-1930 đến nay, Điều lệ Đảng đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần.
+ Điều lệ Đảng hiện hành được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng thông qua ngày 19-01-2011.
II. TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐIỀU LỆ ĐẢNG
1. Nội dung phần mở đầu
Giới thiệu khái quát về Đảng và những vấn đề cơ bản nhất về xây dựng Đảng:
- Khái quát quá trình lịch sử Đảng.
- Về bản chất của Đảng.
- Về mục tiêu của Đảng.
- Về nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Về tổ chức và nguyên tắc cơ bản hoạt động của Đảng.
- Về vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị.
- Về quan điểm quốc tế của Đảng.
- Về công tác xây dựng Đảng.
2. Các chương của Điều lệ Đảng
Trong mục này, giảng viên cần giới thiệu khái quát nội dung, ý nghĩa của 12 chương.
Phần III. GIỚI THIỆU MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG ĐIỀU LỆ ĐẢNG
Trong phần này, giảng viên cần giúp học viên hiểu rõ: Mỗi công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, nếu muốn đứng trong hàng ngũ của Đảng đều phải nghiên cứu để nắm vững các nội dung của Điều lệ Đảng.
Phân tích, làm rõ giúp người học nắm chắc những nội dung cơ bản của Điều lệ:
1. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng
Yêu cầu làm rõ:
- Bản chất giai cấp công nhân của Đảng là vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong công tác xây dựng Đảng, được quán triệt trong toàn bộ Điều lệ Đảng, chi phối toàn bộ nội dung xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
- Bản chất giai cấp công nhân của Đảng, xuất phát từ nhận thức khoa học về vai trò và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi ra đời đã giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, thể hiện quan hệ gắn bó giữa giai cấp và dân tộc. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền, được toàn dân thừa nhận là đội tiên phong lãnh đạo nhân dân. Về vấn đề lợi ích, Đảng không có lợi ích nào khác ngoài mục đích phục vụ nhân dân, phục vụ dân tộc.
- Phân tích rõ sự diễn đạt về Đảng được quyết định từ Đại hội X của Đảng: “Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc”.
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ của mỗi đảng viên của Đảng.
2. Nhiệm vụ và quyền của đảng viên
Trong phần này, giảng viên cần phân tích làm rõ:
a) Nhiệm vụ
b) Quyền của đảng viên
3. Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt của Đảng
Cần phân tích, làm rõ:
- Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và sinh hoạt của Đảng. Nội dung cơ bản của nguyên tắc.
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng là tự phê bình và phê bình; đoàn kết trên cơ sở Cương lĩnh chính trị và Điều lệ Đảng; gắn bó mật thiết với nhân dân; Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
4. Khen thưởng và kỷ luật trong Đảng
Cần nêu các nội dung:
a) Khen thưởng trong Đảng
Nêu nội dung ai được khen thưởng, các hình thức khen thưởng trong Đảng.
b) Kỷ luật trong Đảng
Nêu được các ý:
- Mục đích kỷ luật trong Đảng.
- Phương châm thi hành kỷ luật.
- Các hình thức kỷ luật của Đảng.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng thể hiện ở những điểm chủ yếu nào trong Điều lệ Đảng?
2. Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Nội dung cơ bản của nguyên tắc đó được Điều lệ Đảng quy định như thế nào?
3. Điều lệ Đảng quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của đảng viên như thế nào?
                                                                                   Bài 4
HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH
Phần I. SỰ CẦN THIẾT HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đạo đức và vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội
- Khái niệm về đạo đức.
- Vai trò của đạo đức trong đời sống.
2. Về sự suy thoái đạo đức, lối sống trong xã hội hiện nay
Trong mục này cần:
- Phân tích nhận định của Đại hội XI về tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống.
- Nguyên nhân của tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống.
- Nêu chủ trương của Đảng về phòng, chống tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống.
Phần II. HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH
1. Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là sự kết tinh những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta và tinh hoa văn hoá của nhân loại; là tài sản tinh thần vô giá của Đảng và nhân dân ta
Phân tích, làm rõ các ý:
- Nguồn gốc hình thành tư tưởng đạo đức cách mạng Hồ Chí Minh.
- Đạo đức cách mạng Hồ Chí Minh - đã trở thành nền tảng và động lực tinh thần, là nguồn sức mạnh to lớn để Đảng và nhân dân ta vượt qua mọi thử thách, hy sinh, giành độc lập, tự do, thống nhất cho Tổ quốc, xây dựng đất nước theo mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Người phải trở thành nhiệm vụ hằng ngày của mỗi đảng viên và những người đang phấn đấu vào Đảng.
2. Những nội dung chủ yếu của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
Trình bày các ý:
a) Quan điểm của Hồ Chí Minh về vị trí của đạo đức trong đời sống xã hội và của mỗi người.
b) Quan điểm Hồ Chí Minh về những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam.
c) Quan niệm Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng và thực hành đạo đức.
3. Noi theo tấm gương đạo đức trong sáng, mẫu mực của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Nêu rõ các ý sau:
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương trọn đời phấn đấu vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương của ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, vượt qua mọi thử thách, khó khăn để đạt mục đích.
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương tuyệt đối tin tưởng vào sức mạnh của nhân dân, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân.
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương của lòng nhân ái, vị tha, khoan dung, nhân hậu, hết mực vì con người.
- Đạo đức Hồ Chí Minh là tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị và đức khiêm tốn phi thường.
4. Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay
Làm rõ các nội dung sau:
- Thực hiện “trung với nước, hiếu với dân”, mỗi cán bộ, đảng viên phải trung thành vô hạn với mục tiêu lý tưởng của Đảng, của dân tộc, tham gia tích cực vào việc đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Thực hiện đúng lời dạy: “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”, nêu cao phẩm giá con người Việt Nam trong thời kỳ mới.
- Nâng cao ý thức dân chủ và kỷ luật, gắn bó với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh cần phát huy chủ nghĩa yêu nước gắn chặt với chủ nghĩa quốc tế trong sáng, đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Vì sao cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay?
2. Trình bày nội dung tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.
3. Phân tích nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay.
                                                                      Bài 5
PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Đảng viên phải là công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên
Phân tích làm rõ 2 ý:
- Đảng chỉ xét kết nạp những công dân Việt Nam.
- Đảng chỉ xét kết nạp những công dân Việt Nam đủ mười tám tuổi trở lên.
- Điều lệ Đảng không quy định tuổi tối đa của người vào Đảng.
2. Thừa nhận và tự nguyện thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng
Trong mục này, giảng viên cần phân tích làm rõ việc thừa nhận và tự nguyện thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng là:
- Điều kiện, tiêu chuẩn chính trị hàng đầu để trở thành đảng viên.
- Nội dung điều kiện này yêu cầu người muốn được đứng trong đội ngũ của Đảng phải có quan điểm, lập trường chính trị đúng đắn, giác ngộ mục đích, lý tưởng của Đảng, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ do Đảng giao phó.
3. Qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm
Trong mục này, giảng viên cần làm rõ nội dung sau:
- Người muốn vào Đảng phải hoạt động trong phong trào quần chúng, tỏ rõ tính tích cực, tiên tiến so với quần chúng, cả về nhận thức, hành động và được quần chúng tín nhiệm.
- Trở thành một người ưu tú là kết quả phấn đấu, rèn luyện qua một quá trình nhất định.
- Ngoài những điều kiện được quy định trong Điều lệ Đảng, Quy định của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng còn có quy định về trình độ học vấn của người vào Đảng:
Phần II. PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐẢNG VIÊN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (Đây là phần trọng tâm của bài cần trình bày kỹ)
1. Xác định động cơ vào Đảng đúng đắn
Trong mục này giảng viên phải làm rõ nội dung: Làm rõ động cơ vào Đảng là gì? Để xây dựng động cơ vào Đảng đúng đắn, người phấn đấu trở thành đảng viên cần phải làm gì?
2. Rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức cách mạng
- Làm rõ bản lĩnh chính trị? Làm thế nào để có bản lĩnh chính trị vững vàng?
- Làm rõ đạo đức cách mạng là gì? Để có đạo đức cách mạng cần phải làm thế nào?
3. Nâng cao năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
- Đảng viên không chỉ hoàn thành nhiệm vụ mà phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ là điều kiện chủ yếu để quần chúng tin cậy giới thiệu và tổ chức đảng xem xét kết nạp vào Đảng.
- Đảng viên cần coi trọng việc nâng cao năng lực trí tuệ và năng lực thực tiễn; không ngừng học tập, thường xuyên tiếp nhận những hiểu biết mới để đủ kiến thức đáp ứng các yêu cầu do thực tiễn đặt ra.
4. Gắn bó với tập thể, với nhân dân, tích cực tham gia hoạt động đoàn thể, công tác xã hội
Làm rõ những nội dung sau:
- Một trong những truyền thống quý báu của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự gắn bó mật thiết, máu thịt với nhân dân.
- Muốn trở thành đảng viên, người phấn đấu vào Đảng phải gắn bó với tập thể, với nhân dân, với đồng nghiệp, bạn bè trong đơn vị công tác, với bà con làng xóm, khối phố; tôn trọng, chia sẻ, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Người phấn đấu vào Đảng phải nhiệt tình tham gia sinh hoạt đoàn thể mà bản thân là thành viên, góp phần phát huy vai trò của đoàn thể trong sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Người muốn vào Đảng càng phải chú trọng mở rộng quan hệ xã hội và tích cực tham gia công tác xã hội.
5. Tích cực tham gia xây dựng Đảng ở cơ sở
Làm rõ những nội dung sau:
- Vì sao người phấn đấu vào Đảng phải tích cực tham gia xây dựng Đảng.
- Những nội dung cần tham gia xây dựng tổ chức cơ sở đảng của người phấn đấu vào Đảng.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Những người như thế nào thì có thể được xét để kết nạp vào Đảng?
2. Vì sao vấn đề xây dựng động cơ vào Đảng đúng đắn được đặt lên hàng đầu và có ý nghĩa quyết định đối với việc phấn đấu trở thành đảng viên?
3. Cần làm gì và phấn đấu như thế nào để trở thành đảng viên?

Thứ Tư, 14 tháng 9, 2011

BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI - 2011

Những nội dung cần chú ý khi giảng các bài trong chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đảng viên mới



11:26' 14/9/2011



(TCTG)- Kèm theo Hướng dẫn số 14– HD/BTGTW, ngày 08 tháng 9 năm 2011 của Ban Tuyên giáo Trung ương

Bài 1
CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG, KIM CHỈ NAM CHO HÀNH ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG TA
Phần I. BẢN CHẤT KHOA HỌC VÀ CÁCH MẠNG CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

1. Chủ nghĩa Mác - Lênin là thành tựu trí tuệ của loài người

Trình bày khái quát 02 vấn đề sau:
a. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác - Lênin - đòi hỏi khách quan của phong trào cách mạng thế giới.
b. V. I. Lênin đã bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo toàn diện lý luận của Mác - Ăngghen trong điều kiện lịch sử mới.
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin là một hệ thống lý luận thống nhất được hình thành từ ba bộ phận: triết học Mác - Lênin, kinh tế chính trị Mác - Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học
Nêu khái quát những nội dung chủ yếu của ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác- Lênin, giúp người học có một cái nhìn tổng quan về chủ nghĩa Mác – Lênin.
3. Những nội dung chủ yếu thể hiện bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin
Cần trình bày, làm rõ bản chất cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin thể hiện trên 4 nội dung chủ yếu sau:
a. Chủ nghĩa Mác - Lênin là một hệ thống lý luận khoa học, thể hiện trong toàn bộ các nguyên lý cấu thành học thuyết, trước hết là các nguyên lý cơ bản.
b. Chủ nghĩa Mác - Lênin là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan khoa học và phương pháp luận mác-xít.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin là học thuyết duy nhất nêu lên mục tiêu giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người với con đường, lực lượng, phương thức đạt mục tiêu đó.
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin là một học thuyết mở, không ngừng tự đổi mới, tự phát triển trong dòng trí tuệ của nhân loại.
Phần II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - HỆ THỐNG CÁC QUAN ĐIỂM TOÀN DIỆN VÀ SÂU SẮC VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Phân tích làm rõ khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011).
2. Nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Trình bày, làm rõ 4 nguồn gốc, từ đó đi tới kết luận: trong ba nguồn gốc trên, chủ nghĩa yêu nước là cơ sở ban đầu; chủ nghĩa Mác - Lênin là nguồn gốc chủ yếu; tinh hoa văn hóa nhân loại làm giàu và sâu sắc thêm chủ nghĩa yêu nước và tư tưởng xã hội chủ nghĩa ở Hồ Chí Minh. Ba nguồn gốc nói trên quyện vào nhau, kết hợp hài hoà trong con người Hồ Chí Minh, kết hợp với những nhân tố chủ quan thuộc về phẩm chất cá nhân cao quý của Hồ Chí Minh đã quyết định việc Hồ Chí Minh tiếp nhận, chọn lọc, chuyển hoá, phát triển những tinh hoa của dân tộc và thời đại thành tư tưởng đặc sắc của mình.
3. Những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
Trình bày khái quát (theo tài liệu) những nội dung chủ yếu, cốt lõi:
- Tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người;
- Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại;
- Tư tưởng về sức mạnh của nhân dân, của khối đại đoàn kết dân tộc;
- Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân;
- Tư tưởng về quốc phòng toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tư tưởng về phát triển kinh tế và văn hoá, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân;
- Tư tưởng về đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
- Tư tưởng về chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau;
- Tư tưởng về xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, cán bộ, đảng viên vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân...
Phần III. VẬN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN SÁNG TẠO CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
1. Các yêu cầu cần nắm vững trong việc vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Phân tích cho học viên hiểu rõ 04 yêu cầu cần nắm vững trong việc vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Kiên quyết đấu tranh chống những luận điệu và thủ đoạn đả kích, phủ nhận, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Trong phần này cần trình bày, làm rõ:
- Bảo vệ chủ nghĩa Mác – Lênin cần nắm chắc nội dung, bản chất từng luận điểm gắn với hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cụ thể cần giải quyết. Đồng thời, phải tiếp tục phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện mới; đưa những tư tưởng, quan điểm đó vào thực tế cuộc sống.
- Phải kiên quyết đấu tranh chống tư tưởng cơ hội, xét lại và bảo thủ, giáo điều.
- Đấu tranh với các hành động xuyên tạc tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Trong cuộc đấu tranh tư tưởng này, hơn ai hết, đảng viên phải là những người đi đầu, kiên quyết bảo vệ nền tảng tư tưởng, đường lối, bảo vệ sự lãnh đạo của Đảng.
- Đảng viên phải có lập trường tư tưởng vững vàng, không mơ hồ, dao động; phải nói và làm theo nghị quyết, thực hiện đúng Cương lĩnh, Điều lệ Đảng và pháp luật của Nhà nước; kiên định những vấn đề về quan điểm có tính nguyên tắc của Đảng.

Câu hỏi thảo luận

1. Phân tích bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Phân tích, làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
3. Cần làm gì để vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh ?
Bài 2
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Phần I. ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI - MỘT SỰ LỰA CHỌN HỢP QUY LUẬT, HỢP LÒNG DÂN (Đây là một trong những phần trọng tâm của bài)
Giảng viên cần chú ý phân tích làm rõ: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là bài học lớn xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam, là con đường duy nhất đúng mà Đảng ta và dân tộc Việt Nam đã lựa chọn.
1. Sự lựa chọn khách quan của lịch sử
Cần làm rõ các ý sau:
- Từ khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân ta đã liên tiếp đứng lên đấu tranh chống lại kẻ xâm lược dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu, các nhà yêu nước theo nhiều khuynh hướng khác nhau, nhưng đều thất bại do không có đường lối cách mạng đúng đắn.
- Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường duy nhất đúng đắn để cứu nước, giải phóng dân tộc, đó là con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Phân tích 02 căn cứ chủ yếu của sự lựa chọn đó.
2. Thực tiễn cách mạng nước ta từ khi có Đảng Cộng sản lãnh đạo đã khẳng định: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là sự lựa chọn duy nhất đúng đắn
Trong phần này cần làm rõ: Hơn 80 năm qua, Đảng và nhân dân ta luôn kiên trì và thực hiện mục tiêu này. Nhờ vậy, mà cách mạng nước ta đã giành được những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và thời đại. Bài học lớn, được đặt ở vị trí hàng đầu qua các nhiệm kỳ Đại hội của Đảng, là bài học phải "kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh".
3. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Nêu và phân tích những đặc điểm thuận lợi, khó khăn của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Đặc biệt cần bổ sung làm rõ ý trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011): Quá trình xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa là một quá trình cách mạng sâu sắc, triệt để, đấu tranh phức tạp giữa cái cũ và cái mới nhằm tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhất thiết phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều bước phát triển, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội đan xen (Cương lĩnh năm 1991 chỉ nêu yêu cầu về sự cần thiết phải có bước đi, hình thức, biện pháp thích hợp).
Phần II. VỀ MÔ HÌNH XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA MÀ NHÂN DÂN TA XÂY DỰNG
Trình bày làm rõ mô hình xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng, thể hiện trong các nội dung:
1. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991.
2. Sự bổ sung, phát triển tại Đại hội X.
3. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) tiếp tục hoàn thiện mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Đây là phần trọng tâm trong phần II. Vì vậy, giảng viên cần dành thời gian thích hợp để làm rõ những điểm mới của Đại hội XI : - Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh (so với Đại hội X, đưa "dân chủ" lên trước "công bằng" cho phù hợp về lý luận và thực tiễn mối quan hệ giữa dân chủ và công bằng); Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp (thay đổi so với Đại hội X trong cách diễn đạt về quan hệ sản xuất nhằm khẳng định quả quyết hơn về quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa khi kết thúc thời kỳ quá độ); Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện (so với Đại hội X, bỏ cụm từ "con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công" cho phù hợp với thực tế khi kết thúc thời kỳ quá độ); Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển (so với Đại hội X, bổ sung thêm các cụm từ "tôn trọng" và "phát triển" vì đây là những vấn đề rất quan trọng trong quan hệ dân tộc hiện nay); Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới (so với Đại hội X có thay đổi cho phù hợp với xu thế trong thực tiễn quan hệ đối ngoại của nước ta với các nước trên thế giới, không bó hẹp trong quan hệ đối ngoại chỉ với nhân dân các nước)...
Phần III. PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƯỚC TA
Trình bày phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là không qua giai đoạn phát triển chủ nghĩa tư bản. Đó là đặc điểm cơ bản nhất của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Nhận thức của Đảng về các quá trình này ngày càng hoàn chỉnh hơn. Trong phần này, giảng viên cần làm rõ sự nhận thức của Đảng về quá trình này.
1. Đại hội VII về phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội
2. Sự bổ sung, phát triển của Đại hội X
3. Phương hướng cơ bản xây dựng chủ nghĩa xã hội trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011)
Trong mục này cần chú ý làm rõ: So với Cương lĩnh năm 1991 và Đại hội X, Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 đã hoàn chỉnh và sắp xếp lại thứ tự các phương hướng cơ bản:
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội.
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu hỏi thảo luận
1. Những căn cứ lý luận và thực tiễn nào để chúng ta khẳng định: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là một sự lựa chọn hợp quy luật, hợp lòng dân ?
2. Phân tích những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng theo Văn kiện Đại hội XI của Đảng?
3. Phân tích những phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội trong Văn kiện Đại hội XI của Đảng?
Bài 3
PHÁT HUY DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ SỨC MẠNH ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
I. VỀ DÂN CHỦ VÀ PHÁT HUY DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Khái niệm dân chủ, dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Trình bày các khái niệm dân chủ trong lịch sử.
- Khái niệm dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Hình thức thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
2. Quan điểm của Đảng ta về dân chủ và phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa
Trong mục này cần làm rõ:
a. Quá trình phát triển nhận thức của Đảng ta về dân chủ
b. Nội dung phát huy dân chủ trong giai đoạn hiện nay
Phần II. PHÁT HUY SỨC MẠNH TOÀN DÂN TỘC VÌ MỤC TIÊU DÂN GIÀU, NƯỚC MẠNH, DÂN CHỦ, CÔNG BẰNG, VĂN MINH
1. Khái niệm về đại đoàn kết toàn dân tộc
Trong mục này cần nêu rõ khái niệm, cơ sở, điều kiện của đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Quan điểm của Đảng về phát huy sức mạnh toàn dân tộc
Trình bày và phân tích một số nội dung chính của quan điểm phát huy sức mạnh toàn dân tộc của Đại hội XI của Đảng.
3. Nội dung, giải pháp phát huy sức mạnh toàn dân trong giai đoạn hiện nay
Trình bày, làm rõ nội dung, giải pháp phát huy sức mạnh toàn dân tộc đã được Đại hội XI của Đảng thông qua. Cần liên hệ với các chính sách, giải pháp cụ thể ở địa phương, cơ sở.
Câu hỏi thảo luận
1. Trình bày nội dung phát huy dân chủ trong giai đoạn hiện nay?
2. Trình bày và phân tích một số nội dung chính của quan điểm phát huy sức mạnh toàn dân tộc và nội dung, giải pháp phát huy sức mạnh toàn dân trong giai đoạn hiện nay ?
3. Phân tích mối quan hệ giữa phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc?
Bài 4
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
Phần I. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
1. Khái niệm Nhà nước pháp quyền và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Cần nêu rõ tư tưởng về Nhà nước pháp quyền có từ rất sớm. Trong lịch sử đã tồn tại và trải qua nhiều hình thức Nhà nước pháp quyền, dựa trên nguyên tắc chung, nhưng không hoàn toàn giống nhau, xuất pháp từ những điều kiện kinh tế, chính trị xã hội nhất định. Tuy nhiên, dựa trên các hình thái Nhà nước pháp quyền tồn tại trong lịch sử Nhà nước và pháp luật thế giới làm rõ hai đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền và 02 điểm cơ bản khác nhau giữa Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và Nhà nước pháp quyền tư sản.
2. Quan điểm của Đảng về nhà nước pháp quyền
Cần phân tích làm rõ: Quan điểm của Đảng về nhà nước pháp quyền và 05 đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Phần II. BẢN CHẤT VÀ CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Đây là một trong những phần trọng tâm của bài)
1. Về bản chất Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phân tích những đặc trưng làm rõ bản chất Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân trong giai đoạn hiện nay
Phân tích các phương hướng và biện pháp tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân trong giai đoạn hiện nay.
Câu hỏi thảo luận
1. Trình bày những quan điểm của Đảng ta về Nhà nước pháp quyền?
2. Làm rõ bản chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
3. Trình bày các nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Bài 5
ĐƯỜNG LỐI VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Phần I. VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI 10 NĂM 2001-2010
1. Kết quả thực hiện Chiến lược
Nêu rõ 02 ý:
a, Những kết quả đạt được
b) Những yếu kém khuyết điểm
2. Những bài học chủ yếu qua thực hiện Chiến lược
Nêu rõ 04 bài học chủ yếu qua thực hiện Chiến lược.
Phần II. VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 10 NĂM 2011-2020 (Đây là một trong những phần trọng tâm của bài)
1. Về mục tiêu của Chiến lược
a. Mục tiêu tổng quát
Trình bày mục tiêu tổng quát của chiến lược này.
b. Mục tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường
Trình bày một số chỉ tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội XI điều chỉnh theo hướng tăng lên.
3. Quan điểm phát triển
Trình bày và phân tích 05 quan điểm phát triển như sau:
Một là, phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lược.
Hai là, đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị vì mục tiêu xây dựng nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Ba là, mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển.
Bốn là, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình độ khoa học, công nghệ ngày càng cao, đồng thời hoàn thiện quan hệ sản xuất và thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Năm là, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ngày càng cao trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
3. Các đột phá chiến lược
Làm rõ ba khâu đột phá chiến lược như sau:
Một là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính.
Hai là, phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới toàn diện nền giáo dục quốc dân.
Ba là, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
4. Định hướng phát triển
Phân tích làm rõ định hướng phát triển trong Chiến lược là “Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế”.
Phần III. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015 (Đây là một trong những phần trọng tâm của bài)
Phân tích những nội dung cơ bản của đường lối phát triển kinh tế – xã hội:
1. Tiếp tục đổi mới toàn diện, mạnh mẽ theo con đường xã hội chủ nghĩa
2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm (2011 - 2015)
a. Mục tiêu tổng quát
b. Nhiệm vụ chủ yếu
c. Các chỉ tiêu chủ yếu
3. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển nhanh, bền vững
Trong mục này, lưu ý làm rõ những giải pháp cơ bản mà Đại hội XI của Đảng đã xác định:
Một là, chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tính bền vững.
Hai là, phát triển công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, tiếp tục tạo nền tảng cho một nước công nghiệp và nâng cao khả năng độc lập, tự chủ của nền kinh tế.
Ba là, phát triển nông - lâm - ngư nghiệp toàn diện theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn.
Bốn là, phát triển các ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch và các dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
Năm là, tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
Sáu là, phát triển kinh tế - xã hội hài hoà giữa các vùng, đô thị và nông thôn.
4. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Trong mục này, lưu ý làm rõ những giải pháp cơ bản mà Đại hội XI của Đảng đã xác định:
Một là, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
Hai là, phát triển các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
Ba là, phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
Bốn là, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu hỏi thảo luận
1. Nêu và phân tích những bài học kinh nghiệm trong thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm, 2001-2010.
2. Phân tích quan điểm phát triển nhanh và bền vững nêu trong Chiến lược phát triển kinh té xã hội 2011-2020.
3. Nêu những định hướng chủ yếu trong thực hiện Chiến lược.

                                                                                                                Bài 6
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, XÂY DỰNG NỀN VĂN HOÁ TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC
I. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Vị trí, vai trò của giáo dục và đào tạo
Phân tích, làm rõ vị trí, vai trò của giáo dục và đào tạo. Trong đó lưu ý làm rõ vị trí, vai trò, mục tiêu cần đạt của giáo dục đào tạo trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển 2011), và trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020 được thông qua tại Đại hội XI.
2. Tư tưởng chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Phân tích, làm rõ sáu định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại mà Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII đã đề ra.
3. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục và đào tạo trong những năm tới
Phân tích, làm rõ chủ trương trong Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại hội XI là “Đổi mới căn bản và toàn diện giỏo dục và đào tạo” đã được Đại hội XI của Đảng thông qua.
Làm rõ 03 giải pháp cơ bản để thực hiện chủ trương:
Một là, thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.
Hai là, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi; đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ, văn hoá đầu đàn; đội ngũ doanh nhân và lao động lành nghề.
Ba là, tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo trên tinh thần tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nêu và phân tích làm rõ các ý sau:
1. Vị trí, vai trò của khoa học và công nghệ
Nêu rõ vị trí, vai trò của khoa học và công nghệ.
Cần chú ý đưa những điểm mới trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển 2011), Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020 thông qua tại Đại hội XI của Đảng và Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X tại Đại hội XI.
2. Quan điểm phát triển khoa học và công nghệ
Phân tích các quan điểm chỉ đạo sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ mà Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII đã nêu ra và cho đến nay vẫn giữ nguyên giá trị.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ trong những năm tới
Phân tích mục tiêu tổng quát và nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ thời gian sắp tới.
Một là, Phát triển mạnh khoa học, công nghệ làm động lực đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế tri thức; góp phần tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế, sự phát triển nhanh, bền vững của đất nước; nâng tỉ lệ đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp vào tăng trưởng.
Hai là, Thực hiện đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu: nâng cao năng lực khoa học, công nghệ; đổi mới cơ chế quản lý; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng.
Ba là, Phát triển kinh tế tri thức trên cơ sở phát triển giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ.
Phần III. XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC
1. Vị trí, vai trò của văn hóa
Nêu rõ các ý sau:
- Phân tích, làm rõ khái niệm văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội.
- Tiến hành đồng bộ và gắn kết ba lĩnh vực: phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt, xây dựng văn hóa, nền tảng tinh thần của xã hội là nhằm tạo nên sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững của đất nước trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Quan điểm chỉ đạo xây dựng văn hóa
Nêu rõ và phân tích 5 tư tưởng chỉ đạo cơ bản quá trình xây dựng và phát triển văn hóa đã được xác định từ Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII.
3. Phương hướng và giải pháp phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa
Phân tích, làm rõ 04 nhiệm vụ phát triển văn hóa mà Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại hội XI xác định trong 5 năm tới:
Một là, củng cố và tiếp tục xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh, phong phú, đa dạng.
Hai là, phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật; bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hoá truyền thống, cách mạng.
Ba là, phát triển hệ thống thông tin đại chúng.
Bốn là, mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hoá.
Câu hỏi thảo luận
1. Phân tích tư tưởng chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Giải pháp phát triển khoa học và công nghệ trong thời gian tới là gì ?
3. Phân tích mục tiêu xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc làm nền tảng tinh thần của xã hội ?
                                                                                           Bài 7
TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG, AN NINH, TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI; CHỦ ĐỘNG, TÍCH CỰC HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Phần I. TÌNH HÌNH QUỐC TẾ, TRONG NƯỚC VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG TỚI LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐỐI NGOẠI
Phần này cần nêu những nội dung về tình hình quốc tế và trong nước với những khó khăn, thuận lợi đan xen mà Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại hội XI đã dự báo.
Phần II. TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG, AN NINH, BẢO VỆ VỮNG CHẮC TỔ QUỐC
1. Những thành tựu và hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh những năm qua
Nêu những thành tựu, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh những năm qua mà Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại hội XI đã nhận định.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh những năm tới
Cần nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh những năm tới theo tinh thần các văn kiện Đại hội XI của Đảng.
Phần III. TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI; CHỦ ĐỘNG VÀ TÍCH CỰC HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1. Những thành tựu và hạn chế trong thực hiện đường lối đối ngoại những năm qua
Nêu những thành tựu, hạn chế trong thực hiện đường lối đối ngoại những năm qua mà Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương khóa X trình Đại hội XI đã nhận định.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp triển khai hoạt động đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
Trình bày rõ những mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu mà Đại hội XI xác định.
Câu hỏi thảo luận
1. Nêu những thuận lợi và khó khăn, thách thức đối với lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
2. Trình bày mục tiêu và những giải pháp chủ yếu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
3. Nêu các giải pháp triển khai đồng bộ, toàn diện hoạt động đối ngoại trong những năm tới.
Bài 8
TỔ CHỨC CƠ SỞ CỦA ĐẢNG VÀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG Ở CƠ SỞ
Phần I. TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG
1. Quy định của Điều lệ Đảng về thành lập các tổ chức cơ sở đảng
- Nêu và phân tích tính thống nhất, cơ cấu tổ chức chặt chẽ của hệ thống tổ chức cơ sở đảng từ Trung ương đến cơ sở.
- Nêu những quy định trong Điều lệ Đảng về tổ chức cơ sở đảng.
2. Vị trí, vai trò của tổ chức cơ sở đảng.
Làm rõ: tổ chức cơ sở đảng là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cở sở.
3. Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Phân tích cụ thể năm nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng.
3. Chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở
Trình bày rõ nhiệm vụ của chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở. Liên hệ với thực tế chi bộ ở địa phương, đơn vị.
Phần II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG Ở CƠ SỞ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẢNG VIÊN
1. Nội dung công tác xây dựng Đảng ở cơ sở
Trong mục này cần làm rõ 8 nhiệm vụ chủ yếu của công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn mới mà Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Trung ương Đảng khóa X trình Đại hội XI đã xác định. Đó là:
- Tăng cường xây dựng Đảng về chính trị.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác tư tưởng, lý luận.
- Rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân.
- Tiếp tục đổi mới, kiện toàn tổ chức, bộ máy của Đảng và hệ thống chính trị.
- Kiện toàn tổ chưc cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đảng viên.
- Đổi mới công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát.
- Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng[1].
Chú ý phân tích làm rõ việc vận dụng vào công tác xây dựng Đảng ở cơ sở, nhiệm vụ xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở đảng, nâng cao chất lượng đảng viên với những nội dung chính sau:
a. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng
b. Nâng cao chất lượng đảng viên về tư tưởng chính trị,về trình độ năng lực,về phẩm chất, đạo đức, lối.
2. Trách nhiệm của đảng viên đối với tổ chức cơ sở đảng và chi bộ
a) Đảng viên phải đóng góp tích cực với đảng bộ, chi bộ trong việc lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ sở, đơn vị.
b) Đảng viên phải góp phần tích cực vào việc xây dựng tổ chức cơ sở đảng có sự thống nhất cao về chính trị và tư tưởng, bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức, lối sống.
c) Đảng viên phải đóng góp tích cực xây dựng đảng bộ, chi bộ vững mạnh về tổ chức, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu hỏi thảo luận
1. Phân tích vị trí, vai trò của tổ chức cơ sở đảng.
2. Nêu những nội dung công tác xây dựng đảng ở cơ sở trong giai đoạn hiện nay.
3. Phân tích nhiệm vụ của đảng viên trong công tác xây dựng đảng ở cơ sở.
Bài 9
KHÔNG NGỪNG PHẤN ĐẤU VÀ RÈN LUYỆN ĐỂ XỨNG ĐÁNG VỚI DANH HIỆU NGƯỜI ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
I. VỊ TRÍ, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Vị trí, vai trò của người đảng viên
Trình bày làm rõ những nội dung sau:
a. Đảng viên là chiến sỹ cách mạng trong đội quân tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam.
b. Đội ngũ đảng viên là những người có trách nhiệm góp phần xây dựng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; đồng thời có trách nhiệm tổ chức thực hiện mọi đường lối, chủ trương, chính sách đó.
c. Đảng viên dù ở cương vị nào, cũng vừa là người lãnh đạo, vừa là người phục vụ quần chúng.
d. Đảng viên là người kiên định bảo vệ Đảng, bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng.
2. Nhiệm vụ của người đảng viên
Trình bày các nhiệm vụ của người đảng viên theo Điều 2, Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam được thông qua tại Đại hội XI.
Phần II. KHÔNG NGỪNG PHẤN ĐẤU VÀ RÈN LUYỆN ĐỂ XỨNG ĐÁNG VỚI DANH HIỆU ĐẢNG VIÊN (đây là phần trọng tâm của bài)
1. Thực hiện tốt tiêu chuẩn đảng viên được quy định trong Điều lệ Đảng
Cần phân tích nêu rõ tiêu chuẩn của người đảng viên trong tình hình mới.
Một là, về lập trường giai cấp, bản lĩnh chính trị.
Hai là, về nhận thức, kiến thức, năng lực toàn diện thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.
Ba là, về phẩm chất đạo đức, lối sống, phong cách.
Bốn là, có ý thức tổ chức kỷ luật, giữ gìn sự đoàn kết thống nhất của Đảng trên cơ sở thực hiện đúng các nguyên tắc của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, thường xuyên tự phê bình và phê bình.
Năm là, gắn bó mật thiết với quần chúng.
Sáu là, kết hợp chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân.
2. Không ngừng tự phấn đấu, rèn luyện để xứng đáng với danh hiệu người đảng viên cộng sản
Nêu rõ các ý sau:
- Khái niệm “đảng viên” bao hàm hai mặt: cá nhân một con người mang danh hiệu đảng viên và một thành viên của Đảng (của một tổ chức đảng cụ thể và của toàn Đảng nói chung). Người đảng viên chỉ xứng đáng với danh hiệu cao quý của mình khi làm tròn bổn phận trên cả hai tư cách đó, nhờ sự phấn đấu của bản thân và sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tổ chức đảng.
- Về mặt cá nhân.
- Về tư cách đảng viên thành viên của tổ chức đảng.
- Về vấn đề đảng viên làm kinh tế tư nhân.
III. CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG NHÂN DÂN CỦA ĐẢNG VIÊN
Trong phần này, giảng viên cần chú ý làm rõ: Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo, gắn bó chặt chẽ với nhân dân và được nhân dân tin cậy. Sức mạnh của Đảng nằm trong sức mạnh dời non lấp biển của nhân dân và toàn dân tộc. Để phát huy được sức mạnh, Đảng phải luôn luôn quan tâm đến công tác vận động nhân dân, tăng cường quan hệ máu thịt giữa Đảng với dân. Mỗi đảng viên đều phải quan tâm và làm tốt công tác vận động nhân dân.
1. Quan điểm chỉ đạo công tác vận động nhân dân trong công cuộc đổi mới
Nêu và phân tích rõ bốn quan điểm chỉ đạo đổi mới công tác vận động nhân dân trong thời kỳ mới.
Một là, cách mạng là sự nghiệp của dân, do dân, vì nhân dân.
Hai là, động lực thúc đẩy phong trào quần chúng là đáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân, kết hợp hài hoà các lợi ích, thống nhất lợi ích và nghĩa vụ công dân.
Ba là, các hình thức tập hợp nhân dân phải đa dạng.
Bốn là, công tác vận động nhân dân là trách nhiệm của Đảng, chính quyền và các đoàn thể nhân dân.
2. Nhiệm vụ chủ yếu công tác vận động nhân dân của người đảng viên trong giai đoạn mới
Phân tích làm rõ những nhiệm vụ chủ yếu sau:
Một là, trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân.
Hai là, tuyên truyền, vận động nhân dân, đưa mọi người tham gia vào các tổ chức thích hợp để hoạt động.
Ba là, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình và sử dụng quần chúng tiên tiến.
Bốn là, nêu gương cho quần chúng noi theo.
Câu hỏi thảo luận
1. Phân tích vị trí, vai trò của người đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Nội dung phấn đấu rèn luyện của người đảng viên trong giai đoạn hiện nay.
3. Quan điểm chỉ đạo và nhiệm vụ chủ yếu của người đảng viên trong công tác vận động nhân dân ở cơ sở.


[1] Xem: Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, Nxb.CTQG, Hà Nội, 2011. tr 255-265.